Nguyễn Hương( *•.¸❤๖ۣۜţę...
These days we are under pressure to increase the amount of work we can achieve in the shortest time. The pace of life threatens to leave many of us behind, and (1) _____ of this pressure, we spend time looking (2) _____ short-cuts in our working lives. However, these time-saving measures may actually cause more problems than they (3) _____.Some organisations seem to expect staff to work more than the usual eight hours, without (4) _____ the fact that tiredness causes people to make silly mistake...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 6 2017 lúc 8:54

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: dealing with every email or mobile phone call immediately: đóng vai trò làm chủ ngữ
Dịch: Có thể việc xử lý mọi email hoặc các cuộc gọi điện thoại di động ngay lập tức không phải là cách tốt nhất để sử dụng thời gian của bất kỳ ai.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 2 2019 lúc 6:15

Chọn B.

Đáp án B

Xét 4 đáp án ta có: 

A. ambitions: tham vọng (of V-ing sth)

B. goals: mục tiêu (in sth)

C. purposes: mục đích (of sth)

D. intentions: ý định (of V-ing sth)

Dịch: Hãy thử đặt mục tiêu rõ ràng trong công việc hàng ngày của bạn, tuy nhiên, bạn phải cẩn thận rằng đây không phải là không thực tế và có thể đạt được trong ngày làm việc. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 2 2019 lúc 4:03

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có:

A. inefficiently (adv): kém hiệu quả, vô hiệu 

B. unefficient : không có từ này 

C. inefficiency (n): sự thiếu khả năng, sự không có hiệu quả

D. inefficient (adv): kém hiệu quả

Ta cần dùng tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ “working practices”

Dịch: Một số tổ chức dường như mong đợi nhân viên làm việc nhiều hơn tám giờ
bình thường, mà không nhận ra thực tế là sự mệt mỏi khiến mọi người phạm sai lầm
ngớ ngẩn và dẫn đến việc làm việc kém hiệu quả.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 2 2017 lúc 11:00

Chọn A.

Đáp án A

Ta có:

A. as a result of sth: kết quả của cái gì

B. therefore: bởi vậy + mệnh đề

C. owing to = because of = due to: bởi vì, do vì

Dịch: Ngày này chúng ta đang chịu áp lực để tăng khối lượng công việc mà chúng ta có thể đạt được trong thời gian ngắn nhất. Tốc độ của cuộc sống đe dọa để lại nhiều người trong chúng ta phía sau, và kết quả của áp lực này là chúng ta phải dành nhiều thời gian tìm kiếm những biện pháp nhanh chóng trực tiếp hơn trong môi trường làm việc của chúng ta.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 9 2018 lúc 9:56

Chọn D.

Đáp án D.

Xét 4 đáp án ta có:

A. go out with sb: đi ra ngoài với ai

B. get through to sb: liên lạc, gọi điện thoại cho a

C. catch up with sb: bắt kịp ai đó, cập nhật thông tin về ai đó

D. look up to: tôn kính, kính trọng

Dịch: Chúng ta có xu hướng tôn trọng những người có thể đảm nhiệm nhiều công việc một lúc bởi vì chúng ta nghĩ rằng họ đang làm việc chăm chỉ - nhưng rốt cuộc tất cả các tiện ích điện tử mà họ sử dụng có làm tăng hiệu quả của họ không?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 5 2019 lúc 12:53

Chọn D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

A. with: với

B. for: cho

C. at: ở, tại

D. on: trên

Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family.

Tạm dịch: Nhiều người già bây giờ học đại học hoặc đại học, đôi khi trên cơ sở bán thời gian trong khi có một công việc và chăm sóc một gia đình.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2018 lúc 16:03

Chọn D

A. carrying (v): khuôn vác

B. producing (v): sản xuất

C. making (v): tạo ra

D. doing (v): làm

The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work.

Tạm dịch: Hình ảnh phổ biến về cuộc sống sinh viên là những con người trẻ tuổi, có ít trách nhiệm với bản thân và làm rất ít việc.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 2 2017 lúc 15:30

Chọn D

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. and: và

B. or: hoặc

C. so: vì vậy

D. but: nhưng

Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing.

Tạm dịch: Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 10 2017 lúc 12:45

Chọn A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. considerable (adj): đáng kể

B. generous (adj): hào phóng

C. magnificent (adj): tráng lệ

D. considerate (adj): ân cần

The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.

Tạm dịch: Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.

Dịch bài đọc: Hình ảnh phổ biến về cuộc sống sinh viên là những con người trẻ tuổi, có ít trách nhiệm với bản thân và làm rất ít việc. Điều này thường không đúng. Nhiều người già bây giờ học đại học hoặc đại học, đôi khi trên cơ sở bán thời gian trong khi có một công việc và chăm sóc một gia đình.

Những sinh viên này thường có động lực cao và làm việc rất chăm chỉ. Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi. Ở Anh, việc giảm sự hỗ trợ của chính phủ cho giáo dục đại học có nghĩa là sinh viên không còn có thể dựa vào việc chi trả cho họ. Trước đây, sinh viên nhận được một khoản trợ cấp cho chi phí sinh hoạt của họ. Bây giờ, hầu hết chỉ có thể nhận được một khoản vay và phải được trả lại. Kể từ năm 1999, họ đã trả hơn 1.000 bảng cho học phí và số tiền này sẽ tăng lên đến một con số tối đa là 3.000 bảng. Ở Mỹ, sinh viên phải trả tiền học phí và tiền phòng. Nhiều người nhận được gói hỗ trợ tài chính có thể bao gồm các khoản trợ cấp, học bổng và các khoản vay. Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.

Bình luận (0)