Điền chữ số vào dấu * để được 54* thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5
Điền chữ số sau vào dấu *để được số 65*thỏa mãn điều kiện:
a)Chia hết cho 2
b)Chia hết cho 5
c)Chia hết cho 3
d)Chia hết cho 9
`a)`
Để `\overline{65*}` chia hết cho `2`
`->***\in{0;2;4;6;8}`
Vì số chia hết cho `2` sẽ có tận cùng là `0;2;4;6;8`
a)*∈{0;2;4;6;8}
b)*∈{0;5}
c)*∈{1;4;...}
d)*∈{8;...}
`b)`
Để `\overline{65***}` chia hết cho `5`
Thì `***\in{0;5}`
Vì số chia hết cho `5` có tận cùng `=0;5`
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:
A) chia hết cho 2
B) chia hết cho 5
a) Vì số chia hết cho 2 phải có tận cùng là số chẵn mà
*85 có tận cùng là 5 => ko có số thỏa mãn đề bài
b) Vì số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 hoặc 5
Mà *85 có tận cùng là 5
=> * thuộc { 1;2;3;....9 }
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện :
a) Chia hết cho 2 ;
b) Chia hết cho 5.
a) Chia het cho 2 tan cung la : 0;2;4;6;8 => * thuoc {0;2;4;6;8}
b) Chia het cho 5 tan cung la : 0;5 => * thuoc {0;5} nha Đinh Ngọc Bảo An
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5.
Căn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 thì:
a) 54* ⋮ 2 khi * là 0, 2, 4, 6, hoặc 8.
b) 54* ⋮ 5 khi * là 0 hoặc 5.
a) Căn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 2
=> 54* \(⋮\)2 khi * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
b) Cắn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 5
=> 54* \(⋮\) 5 khi * = 0 ; 5
Gọi * = x
Ta phân tích :
+ Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,... các số chẵn (1)
+ Số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0,5 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
a) x = 0,2,4,6,8
b) x = 0,5
điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện : a,chia hết cho 2 b,chia hết cho 5 điền chữ số vào dấu * để được số *85 thỏa mãn điều kiện : a,chia hết cho2 b,chia hết cho 5
1)
Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5.
a) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.
b) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5.
2)
a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để chia hết cho 2 vì khi đó ta được một số lẻ.
b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để chia hết cho 5 vì khi đó ta được một số có chữ số tận cùng là 5.
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện :
a) chia hết cho 2 ;
B) chia hét cho 5
a ) số cần điền là 0,2,4,6,8 . Các số đó là : 540,542,544,546,548.
b ) các số cần điền là 0,5 . Các số đó là : 540,545
a) Để 54* chia hết cho 2 => 54* là số chẵn => * \(\in\){0;2;4;6;8}
b) Để 54* chia hết cho 5 => 54* có số tân cùng là 5 hoặc 0 => * \(\in\){0;5}
Dấu * đó là số 0 vì :
540 : 2 = 270 và 540 : 5 = 108
Quy tắc : các số chia hết cho 5 và 2 đều có chữ số tận cùng là chữ số 0
điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:
a) số đó chia hết cho 2
b) số đó chia hết cho 5
c) số đó chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
A) * thuộc { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
B) * thuộc { 0 ; 5 }
C) * = 0
Hok tốt
a)Để 54* chia hết cho 2 thì * thuộc {0;2;4;6;8}
b)Để 54* chia hết cho 5 thì * thuộc {0;5}
c)Để 54* chia hết cho cả 2,5 thì *=0
a) * \(\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
b) * \(\in\left\{0;5\right\}\)
c) * \(\in\left\{0\right\}\)
Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện: Chia hết cho 2
Số tận cùng bằng 5 là số lẻ nên luôn không chia hết cho 2. Do đó không có chữ số * nào thỏa mãn
Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện: Chia hết cho 2
Căn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 thì:
chia hết cho 2 khi * là số chẵn hay * = 0; 2; 4; 6 hoặc 8.
ĐIỀN CHỮ SỐ VÀO DẤU * ĐỂ ĐƯỢC SỐ 54* THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN
A) CHIAHẾT VHO 2 B) CHIA HẾT CHO 5
a) 540, 542, 544, 546, 548
b) 540, 545
k mik nha
A ) tận cùng là những chữ số chẵn, VD : 0 , 2,4,6,8,10.....
B) tận cũng là 0,5
a) Vì số chia hết cho 2 phải có tận cùng là số chẵn mà
*85 có tận cùng là 5 => ko có số thỏa mãn đề bài
b) Vì số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 hoặc 5
Mà *85 có tận cùng là 5
=> * thuộc { 1;2;3;....9 }