Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của dãy N số thực
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím; tính tổng các phần tử
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,t:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
t:=0;
for i:=1 to n do
t:=t+a[i];
writeln(t);
readln;
end.
sử dụng free pascal viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của 1 dãy N số tự nhiên và viết ra màn hình? độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n:integer;
begin
clrscr;
write('n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
readln;
end.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên A. Độ dài của dãy n cũng được nhập từ bàn phím với (0<n<=100)?
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
readln;
end.
câu 1 : Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số . Độ dài dãy số cũng được nhập từ bàn phím .
Viết chương trình pascal sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy và in ra màn hình số lớn nhất của dãy số vừa nhập từ bàn phím.
Viết chương trình pascal sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số. Độ dài dãy số được nhập từ bàn phím. In ra màng hình số lớn nhất của dãy số.
uses crt;
var n,i:integer;
a:array[1..100] of integer;
begin
clrscr
write(‘nhap so phan tu cua day:’);readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write(‘a[‘,i,’]=’);readln(a[i]);
end;
writeln(‘day so da nhap:’);
for i:=1 to n do write(a[i]:2);
readln;
end.
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,max:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
writeln('Day so vua nhap la: ');
for i:=1 to n do
write(a[i]:4);
writeln;
max:=a[1];
for i:=1 to n do
if max<a[i] then max:=a[i];
writeln('So lon nhat la: ',max);
readln;
end.
uses crt;
var i,n,max:integer;
A:array[1..100] of integer;
begin
clrscr;
write('nhap so luong phan tu: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']=');readln(a[i]);
end;
max:=A[1];
for i:=2 to n do
if max<A[i] then max:=a[i];
write('so lon nhat trong day: ',max);
readln;
end.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím. In ra màn hình hiệu các số chẵn trong dãy số nguyên.
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,h:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
h:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 2=0 then h:=h-a[i];
writeln(h);
readln;
end.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số lẻ.
uses crt;
var a:array[1..1000000] of longint;
n,i,s:longint;
begin
clrscr;
write('Nhap so luong phan tu: '); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('Nhap phan tu thu ',i,': '); readln(a[i]);
if a[i] mod 2=1 then inc(s,a[i]);
end;
write('Tong cac so le: ',s);
readln;
end.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số chẵn.