số 1 nhân với số nào cững bằng.........................
viết tiếp vào chỗ chấm
Viết tiếp số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm
Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với .......... rồi cộng với .................
25=8*3+1
38=7*5+3
Khi nhân một số với 100 thì ta phải .............
Các bạn hãy viết tiếp vào chỗ chấm
chúng ta chỉ cần thêm 2 số 0 sau số đó
Điểm âm của tớ chỉ còn 34 nữa thôi, các bạn giúp mik nha, khi nào hết âm mik sẽ ra câu hỏi và giúp lại các bạn
Mơn các bạn trc~~~~ Và cx mơn các bạn đã giúp mik trong thời gian qua =DD
Khi nhan 1 so voi 100 thi ta can dich so do sang ben
phai 2 chu so.
Chuc bn hoc gioi!
khi nhân 1 số với 100 ta phải thêm vào đằng sau kết quả 2 số 0
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số :..................................................................................................................................
2. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là :...............................................................................
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là :..............................................................................................................................
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là :................................................................................................
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là :.....................................................................................................................
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Viết tiếp vào chỗ chấm :
Viết số : ………………………..
Đọc số : ……………………………………….
Viết số : 312222
Đọc số : Ba trăm mười hai nghìn hai trăm hai mươi hai .
Nhân 1 số thập phân với 100;1000;.... thì ta phải ...........................................
Viết câu trả lời vào chỗ chấm
Khi nhan 1 so thap phan voi 100;1000;... thi ta phai dich so do sang ben phai 1;2;3;...chu so
Chuc bn hoc gioi!
Nhân 1 số thập phân với 100;1000;..... thì ta phải chuyển dấu phẩy sang phải 1;2;3;... chữ số
k mk nha
Viết tiếp 3 số tiếp theo vào chỗ chấm:
1;1;3;5;8;13;...;...;...
SOS!!!
Đáng lẽ dãy này phải là `1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, ...`.
Đây là dãy Fibonacci - số tiếp theo bằng tổng 2 số trước đó cộng lại.
Vậy nên 3 số tiếp theo sẽ la: `8+13=21; 21+13=34; 34+21=55.`
Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
1.Viết tiếp vào chỗ chấm chi thích hợp:
Có 4 con gà và 7 con vịt . Tỉ số gà và vịt là : ....: ..... hay .../...
2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Có 32 nam và 100 nữ . Tỉ số nam và nữ là : .... : .... hay .../ ...
c1: 4;7 hay 4/7 C2 : 32:100 hay 32/100