thực hiện phép tính bằng cách hợp lí:
[(2+1/3)2 x(0,6)3 x(4+3/5-1,75)0 ]:[(-7/5)3 x(-{1+1/2}+2+1/3)4 x(0,2)2 ]
Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý
a)(-0,75-1/4):(-5)+1/15-(-1/5):(-3)
b)(3/25-1,12):3/7:[(3/1/2-3/2/3):1/14
c)0,4+2/7-2/11/0,6+3/7-3/11+0,25-0,2+1/7/0,75-0,6+3/7
Bài 1:thực hiện phép tính(hợp lí nếu có thể):
1, -5/12 x 2/11 + -5/12 x 9/11 + 5/12
2, -3/5 : 7/5 - 3/5 : 7/5 + 2 3/5
3, 1/2+ 3/4 - ( 3/4 - 4/5)
4, 2/3 + 1/3 x ( -4/9 + 5/6)
5, -3/7 x 5/9 + 4/9 x -3/7 + ( - 2022) ^ 0
6,0,75 - ( 2 1/3 + 0,75) + 3 ^ 2 x ( -1/9)
7, 2 6/7 x [(-7/5 - 3/2 : -5/-4) + ( 3/2)^2]
8,2/7 + 5/7 x ( 3/5 - 0,25 ) x ( -2)^2 + 35%
9, 1 13/15 x 0,75 - ( 11/20 + 25%): 1 2/5
10, ( -2,4 + 1/3 ) : 3 1/10 + 75% : 1 1/2
11.5/3 - 5/7 + 5/9 / 10/3 - 10/7 + 10/9
Bài 1 thực hiện phép tính 1 cách hợp lí nhất
a)5/3+(-2/7)-(-1,2)
b)-4/9+(-5/6)-17/4
Bài 2 Tìm x,biết
x+1/3=3/4
x-2/5=6/7
-x-2/3=-6/7
4/7-x=1/3
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
bài 2 . thực hiện phép tính
a. -1,75-(-1/9-2 1/18)
b. -1/12- (2 5/8-1/3)
c. -5/6-(-3/8+1/10)
Bài 3 :tìm x ,biết :
a. 11/13-(5/42-x)=(-15/28-11/13)
b. x+1/3=2/5-(-1/3)
c. 3/7-x=1/4-(-3/5)
a.-1,75-(-\(\dfrac{1}{9}\)-2\(\dfrac{1}{8}\))
-1,75-\(\dfrac{1}{9}+\dfrac{17}{8}\)
\(-\dfrac{7}{4}-\dfrac{1}{9}+\dfrac{17}{8}\)
\(\dfrac{-126}{72}-\dfrac{8}{72}+\dfrac{153}{72}\)
=\(\dfrac{19}{72}\)
b.\(\dfrac{-1}{12}-\left(2\dfrac{5}{8}-\dfrac{1}{3}\right)\)
\(\dfrac{-1}{12}-\left(\dfrac{21}{8}-\dfrac{1}{3}\right)\)
\(\dfrac{-1}{12}-\dfrac{21}{8}+\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{-2}{24}-\dfrac{63}{24}+\dfrac{64}{24}\)
=\(\dfrac{-1}{24}\)
\(\dfrac{-5}{6}-\left(\dfrac{-3}{8}+\dfrac{1}{10}\right)\)
\(\dfrac{-5}{6}-\dfrac{-3}{8}-\dfrac{1}{10}\)
Bài 2:Thực hiện phép tính (tình bằng cách hợp lí nếu có thể)
-16-(35-x)=-7
lx-2l=9
(4-2x).(x-3)=0
(x-2)^2-64=0
Bài 3: Tìm số nguyên x,y
(x-1).y=11
2x+5 là bội của x+1
bài 2
1,35-x=-16-(-7)
35-x=-9
x=35-(-9)=44
2,/x-2/=9 suy ra x-2=9 hoặc =-9 rồi tự tính
3, suy ra 4-2x=0 hoặc x-3 =0 tụ tính x
4, (x-2)^2=64 = 8^2 suy ra x-2 =8 hoặc -8
Bài 2: Thực hiện phép tính (tính bằng cách hợp lí nếu có thể)
-16 - (35 - x) = -7
-16 - 35 + x = -7
-51 + x = -7
x = -7 - (-51)
x = 44
lx - 2l = 9
=> \(\orbr{\begin{cases}x-2=9\\x-2=-9\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=9+2\\x=-9+2\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=11\\x=-7\end{cases}}\)
(4 - 2x) . (x - 3) = 0
=> \(\orbr{\begin{cases}4-2x=0\\x-3=0\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}2x=4-0\\x=0+3\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}2x=4\\x=3\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=4\div2\\x=3\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=2\\x=3\end{cases}}\)
(x - 2)2 - 64 = 0
=> (x - 2)2 = 0 + 64
=> (x - 2)2 = 64
=> (x - 2)2 = 82
=> x - 2 = 8
=> x = 8 + 2
=> x = 10
1,thực hiện phép tính sau một cách hợp lí:
13-12+11+10-9+8-7-6+5-4+3+2-1
2,tìm x biết:
x+(x+1)+(x+2)+......+(x+30)=1240
1. TÍNH
5 /7 x 4 : 5/9 =
4/9 : 2 x 5/7 =
8 x 2/3 : 1/2=
2. thực hiện phép tính một cách hợp lí
4/7 : 3/5 : 7/4 - 20 : 5/36 =
7/8 + 1/8 x 3/8 + 1/8 x 5/8 =
3/11 x 7/19 + 2/11 x 17/19 - 3/11 - 24/19 =
3/14 : 7/15 + 2/7 : 15/7 =
hai bài trên các bạn phải giaair chi tiết ra nhé !
mình đang cần gấp
1. TÍNH
`5/7 xx 4 : 5/9 = 5/7 xx 4 xx 9/5 = 20/7 xx 9/5 = 36/7`
`4/9 : 2 xx 5/7 = 4/9 xx 1/2 xx 5/7 = 2/9 xx 10/63 `
`8 xx 2/3 : 1/2= 8xx 2/3 xx 2/1 = 8 xx 2/3 xx 2 = 16/3 xx 2=32/3`
Bài 1: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất:
1+2-3-4+5+6-7-8=...-299-300+301+302
Bài 2: Tìm x, biết:
a) (2x+1)3=9.81
b) 1+3+5+...+x=1600
Bài 3: Tìm số tự nhiên n để:
a) (35-12n)⋮n
b) (n+13)⋮(n+5) với n>5
Bài 4: Số học sinh khối 6 của một trường khi sếp hàng 12,15,18 đều thừ ra 6 em. Tìm số học sinh đó, biết số học sinh khối 6 của trường lớn hơn 300 và nhỏ hơn 400 em.
Bài 5: Cho hình lục giác đều ACBDEF có cạnh AB=4 cm, một đường chéo AC= 6 cm. Tính diện tích hình lục giác đều đã cho.
Bài 3:
a: \(35-12n⋮n\)
\(\Leftrightarrow n\in\left\{1;5;7;35\right\}\)
b: \(n+13⋮n+5\)
\(\Leftrightarrow n+5\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4;8;-8\right\}\)
hay \(n\in\left\{-4;-6;-3;-7;-1;-9;3;-13\right\}\)
a, Kết quả của phép tính
- 4/7 - 2/-3
b, Giá trị của x trong đẳng thức -3/4 + x = -5/3
Bài 2 : Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nhất:
5/3 + ( -2/7 ) - ( -1/2)
-4/9 + ( -5/6 ) - 17/4