Điền tên các giai đoạn của điện thế hoạt động và các ô hình chữ nhật trên sơ đồ dưới
Câu 2: Điền tên các giai đoạn của điện thế hoạt động vào ô hình chức nhật trên sơ đồ dưới đây:
Hình 48 sơ đồ điện thế hoạt động
- Hình 45.1 là sơ đồ về sinh sản hữu tính. Điền tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ.
- Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử.
- Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền?
- Cho biết ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính (tham khảo bài 44).
Tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính:
- Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử.
+ Tinh trùng: (n).
+ Trứng: (n).
+ Hợp tử: (2n)
- Sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền vì có quá trình giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh → biến dị tổ hợp.
- Ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính:
• Ưu điểm:
+ Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
• Hạn chế:
+ Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Nghiên cứu hình 27.1, sau đó điền tên các bộ phận của hệ thần kinh dạng ống vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ:
Điền tên các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật thích hợp trên sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (hình 20.2) và trình bày cơ chế điều hòa khi huyết áp tăng cao:
a) Thụ thể áp lực ở mạch máu.
b) Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.
c) Tim và mạch máu
Trình tự các giai đoạn của đồ thị điện thế hoạt động là:
A. Mất phân cực → Khử cực → Tái phân cực
B. Đảo cực → Khử cực → Tái phân cực
C. Tái phân cực → Mất phân cực → Đảo cực
D. Khử cực → Đảo cực → Tái phân cực
Trình tự các giai đoạn của đồ thị điện thế hoạt động là:
A. Mất phân cực → Khử cực → Tái phân cực
B. Đảo cực → Khử cực → Tái phân cực
C. Tái phân cực → Mất phân cực → Đảo cực
D. Khử cực → Đảo cực → Tái phân cực
Trình tự các giai đoạn của đồ thị điện thế hoạt động là:
A. Mất phân cực → Khử cực → Tái phân cực
B. Đảo cực → Khử cực → Tái phân cực
C. Tái phân cực → Mất phân cực → Đảo cực
D. Khử cực → Đảo cực → Tái phân cực.
Khi nói về điện thế hoạt động và quá trình hình thành xung thần kinh, cho các phát biểu sau đây:
I. Sự xuất hiện điện thế hoạt động trải qua các pha lần lượt là đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
II. Ở giai đoạn đảo cực, mặt trong của màng tế bào thần kinh mang điện âm so với mặt ngoài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự khử cực là do dòng vận động của các ion Na+ từ ngoài tế bào vào bên trong.
IV. Điện thế hoạt động hình thành tại một vị trí có thể kích thích vị trí lân cận trải qua các pha của điện thế hoạt động và dẫn đến hình thành xung thần kinh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
I. Sự xuất hiện điện thế hoạt động trải qua các pha lần lượt là đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. à sai, điện thế hoạt động trải qua các pha lần lượt là mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
II. Ở giai đoạn đảo cực, mặt trong của màng tế bào thần kinh mang điện âm so với mặt ngoài. à sai, ở giai đoạn đảo cực, mặt ngoài tích điện âm so với mặt trong.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự khử cực là do dòng vận động của các ion Na+ từ ngoài tế bào vào bên trong. à đúng
IV. Điện thế hoạt động hình thành tại một vị trí có thể kích thích vị trí lân cận trải qua các pha của điện thế hoạt động và dẫn đến hình thành xung thần kinh. à đúng
Đề thi môn Vật Lý mình mới thi hôm nay, các bạn lấy tham khảo nhé
Câu 1 (2,5 điểm)
a) Cọ xát thanh thủy tinh vào lụa, hỏi lụa nhiễm điện tích gì? Dùng cấu tạo nguyên tử giải thích hiện tượng nhiễm điện ở trên.
b) Dùng mũi tên biểu diễn lực hút hoặc đẩy giữa hai vật A và B mang điện tích trong hai hình sau:
(-) (+)
(+) (-)
Câu 2 (3,0 điểm)
a) Dòng điện là gì? Kể tên các hạt mang điện tích?
b) Trong sơ đồ mạch điện a, b sau. Sơ đề nào có dòng điện chạy trong mạch? Vẽ và biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ đó (sơ đồ up bên dưới nhé)
c) Kể tên ba chất cách điện thường được ứng dụng trong các đồ dùng, thiết bị điện
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Kể tên các tác dụng của dòng điẹn
b) Nam châm điện hoạt động trên tác dụng nào của điện?
c) Tác dụng hóa học của điện thường được ứng dụng để làm gì?
Câu 4 (2,5 điểm)
a) Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
0,25 A = ... mA
500000 V = ... kV
25 mA = ... A
220000 mV = ... V
b) cho sơ đồ mạch điện như sau: (mình up bên dưới nhé)
Bằng kiến thức đã học về cách sử dụng Ampe kế và Vôn kế hãy vẽ lại sơ đồ trong đó có Ampe kế đo cường độ bóng đèn qua đèn, có Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
----HẾT----
Lại đôi chút dòng tâm sự :v Bài này nhờ có con bên dưới học giỏi nhất lớp + không xếp chỗ ngồi nên thi cũng khá tốt -))