Câu 2: Điền tên các giai đoạn của điện thế hoạt động vào ô hình chức nhật trên sơ đồ dưới đây:
Hình 48 sơ đồ điện thế hoạt động
1. Phân biệt sự khác nhau khi tăng tiết GH quá mức trong giai đoạn trẻ em và giai đoạn trưởng thành.
2. Cho biết các giai đoạn trong chu trình sinh trưởng và phát triển của ruồi? Dựa vào chu trình đó theo em nên diệt ruồi ở giai đoạn nào sẽ mang lại kết quả tốt nhất? Vì sao?
3. Người bị bệnh nhược cơ ( cơ không co được ) xét nghiệm hóa sinh cho thấy axetincolin vẫn tồn tại bình thường trong xinap. Theo em nhiều khả năng nhân gây nên nguyên nhân của bệnh này là gì? Vì sao?
Câu 9: Kể tên các hoocmon điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật.
Câu 5: Kể tên các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
1.Phân biệt hình thức sinh sản phân đôi và nảy chồi.
2.Dựa vào những hiểu biết của mình về các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật và hiểu biết về thực tiễn sản xuất , hãy nêu các biện pháp kĩ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất vật nuôi.
3.Nêu các biện pháp tránh thai ở người.
Progesteron và ơstrogen có vai trò:
A.Kích thích nang trứng chín và rụng trứng ,hình thành và duy trì thể vàng hoạt động
B.Kích thích phát triển nang trứng
C.Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ
D.Kích thích tuyến yên tiết
Progesteron và ơstrogen có vai trò:
A.Kích thích nang trứng chín và rụng trứng ,hình thành và duy trì thể vàng hoạt động
B.Kích thích phát triển nang trứng
C.Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ
D.Kích thích tuyến yên tiết
Giải thích tác động của các nhân tố hoocmon tiroxin ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?
Giải thích tác động của ánh sáng đối với sự sinh trưởng và phát triển của con người?
Giải thích ưu điểm của sinh sản hữu tính?
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3:
Các cách li sinh sản trước hợp tử bao gồm: Ngăn cản sự gặp gỡ giao phối và ngăn cản tạo hợp tử. Cho các ví dụ về cách ly trước hợp tử sau đây:
1. Nhím biển phóng tinh trùng và trứng của chúng vào vùng nước xung quanh, nơi chúng hợp nhất và tạo thành hợp tử. Rất khó để giao tử của các loài khác thụ tinh tạo hợp tử, chẳng hạn như nhím đỏ và tím (tương ứng là Strongylocentrotus franciscanus và S.purpuratus), vì các protein trên bề mặt của trứng và tinh trùng liên kết rất kém với nhau.
2. Ở Bắc Mỹ, phạm vi địa lý của chồn hôi đốm phía tây (Spilogale gracilis) và chồn hôi đốm phía đông (Spilogale putorius) trùng nhau, nhưng S.gracilis giao phối vào cuối mùa hè và S.putorius giao phối vào cuối mùa mùa đông.
3. Ốc sên trong chi Bradybaena tiếp cận với nhau bằng đầu khi chúng cố gắng giao phối. Sau khi đầu của chúng hơi di chuyển qua nhau, bộ phận sinh dục của ốc sên sẽ lộ ra và nếu vỏ của chúng xoắn theo cùng một hướng thì sự giao phối có thể xảy ra. Nhưng nếu một con ốc sên cố gắng giao phối với một con ốc sên có vỏ xoắn theo hướng ngược lại, thì hai lỗ sinh dục của hai con ốc sên sẽ không thẳng hàng và không thể hoàn thành sự giao phối.
4. Ó biển chân xanh của Galápagos, chỉ giao phối sau một màn tán tỉnh duy nhất đối với loài chúng. Một phần của “kịch bản” yêu cầu con đực là bước cao, một tập tính kêu gọi sự chú ý của nó.
5. Một số loài ếch sống trong nước, một số loài lại sinh sống trên cây.
Câu 1. Ví dụ (5) là một ví dụ về:
A. cách li sinh cảnh.
B. cách li địa lí.
C. cách li cơ học.
D. cách li giao tử.
Câu 2. Ví dụ về cách li cơ học là:
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (5).
Câu 3. Trong các ví dụ trên, có bao nhiêu trường hợp thể hiện sự ngăn cản trong gặp gỡ giao phối?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.