Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì cần 13,104 lít khí oxi (đkc). Sau phản ứng thu được 17,16 gam CO2. Công thức phân tử của 2 olefin là
A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C4H8, C5H10. D. C5H10.
V lít khí A gồm H2 và 2 olefin đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A đi qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức của 2 olefin là
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C4H8 và C5H10
D. C5H10 và C6H12
Hỗn hợp E gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY), là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn a gam E bằng O 2 , thu được 2,912 lít khí C O 2 (đktc) và 3,24 gam H 2 O . Đun nóng b gam E với H 2 S O 4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,12 mol hai olefin (có khối lượng 4,20 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 21,84 lít khí O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo olefin của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%
B. 60% và 40%
C. 40% và 40%
D. 50% và 30%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm 2 amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) cần 3,36 lít khí oxi (đktc) thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là
giải giúp mình với nếu trình bày 2 cách được thì giúp mnik luôn nha không thì 1 cách cx được:(
T gồm các amin no, đơn chức, mạch hở nên gọi công thức chung cho các chất trong T là CnH2n+3N.
Theo đề bài, có: nO2 = 0,15 mol; nCO2 = 0,075 mol.
Cách 1:
\(C_nH_{2n+3}N+\left(1,5N+0,75\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1,5\right)H_2O+0,5N_2\)
0,15 0,075 (mol)
\(\Rightarrow0,15n=0,075\left(1,5n+0,75\right)\Rightarrow n=1,5\)
\(\Rightarrow T:\left\{{}\begin{matrix}CH_3NH_2\\C_2H_5NH_2\end{matrix}\right.\)
Cách 2:
BTNT oxi : \(2nO_2=2nCO_2=2nCO_2+nH_2O\)
=> \(nH_2O=2.0,15-2.0,075=0,15\left(mol\right)\)
\(\dfrac{nH}{nC}=\dfrac{0,15.2}{0,075}=\dfrac{2n+3}{n}\Rightarrow n=1,5\Rightarrow T:\left\{{}\begin{matrix}CH_3NH_2\\C_2H_5NH_2\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm 2 rượu đều có công thức phân tử dạng C m H 2 m + 2 O . Khi đun nóng p gam A ở 170 ° C (có mặt H2SO4 đặc) được V lít khí hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy p gam A thu được y lít khí CO2. Biểu thức liên hệ giữa y, p và V là:
A. 7y = 11,2p – 9V
B. 14y = 22,4p + 18V
C. 11,2p = 7y – 9V
D. y = 22 , 4 . p 14 V + 18
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2
B. C5H8O2 và C6H10O2
C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C5H10O2 và C6H12O2
Chọn đáp án B
n k h ô n g k h í = 6 , 525 m o l ⇒ n O 2 = 6 , 525 x 0 , 2 = 1 , 305 m o l
n C O 2 = 1 , 05 m o l
Giả sử hhX có CTC là C n H 2 n - 2 O 2
C n H 2 n - 2 O 2 + O 2 → n C O 2 + n - 1 H 2 O
Theo BTKL: m H 2 O = 20 , 1 + 1 , 305 x 32 - 1 , 05 x 44 = 15 , 66 g a m → n H 2 O = 0 , 87 m o l
n h h X = 1 , 05 - 0 , 87 = 0 , 18 m o l → M C n H 2 n - 2 O 2 - 2 O 2 = 20 , 1 : 0 , 18 ≈ 111 , 67 → n ≈ 5,83
→ hỗn hợp X gồm C 5 H 8 O 2 và C 6 H 10 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2
B. C5H8O2 và C6H10O2
C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C5H10O2 và C6H12O2
Đáp án B
nkhông khí = 6,525 mol
→ nO2 = 6,525 x 0,2 = 1,305 mol.
nCO2 = 1,05 mol.
Giả sử hhX có CTC là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
Theo BTKL: mH2O = 20,1 + 1,305 x 32 - 1,05 x 44 = 15,66 gam
→ nH2O = 0,87 mol.
nhhX = 1,05 - 0,87 = 0,18 mol → MCnH2n - 2O2 = 20,1 : 0,18 ≈ 111,67 → n ≈ 5,83
→ hhX gồm C5H8O2 và C6H10O2
Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là:
A. C4H6O2 và C5H8O2
B. C5H8O2 và C6H10O2
C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C5H10O2 và C6H12O2
Khử 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no bằng H2 thu được hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết 2 olefin này được 3,52 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 anđehit là:
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và CH2(CHO)2
C. CH3CHO và C2H5CHO
D. C2H5CHO và C3H7CHO