Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là (N=14, C=12, H=1, Br=80):
A. 72g
B. 24g
C. 48g
D. 144g
Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là (N=14, C=12, H=1, Br=80):
A. 72g
B. 24g
C. 48g
D. 144g
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm c2h4 và c2h2 có tỉ lệ thể tích là 3: 2 tác dụng với dung dịch brom dư. khối lượng brom đã tham gia phản ứng là(Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn) (Cho NTK: C = 12; H = 1; Br = 80 )
A. 64 gam
B. 24 gam.
C. 16 gam.
D. 56 gam.
Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C 2 H 2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong C C l 4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là
A. 32 gam
B. 80 gam
C. 64 gam
D. 40 gam
Cho 0,3 mol hôn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là
A.96 gam
B. 80 gam
C. 64 gam
D. 40 gam
Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CC14 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là
A. 32 gam.
B. 80 gam.
C. 64 gam.
D. 40 gam
Đáp án C
Gọi n H C H O = x ( m o l ) ; n C 2 H 2 = y ( m o l ) ⇒ x + y = 0 , 3 (1)
Ta có kết tủa thu được là:
4x mol Ag; y mol AgC ≡ CAg
=> mkết tủa = 4x.l08+y.240 = 91,2(g) (2)
Từ (l) và (2) => x = 0,1 (mol); y = 0,2 (mol)
Khi cho lượng X trên phản ứng với dung dịch Br2 trong CC14 thì chỉ có C2H2 phản ứng theo tỉ lệ 1:2
n B r 2 = 2 n C 2 H 2 = 0 , 4 m o l ⇒ m B r 2 = 64 ( g )
Chú ý: Nhóm chức anđehit chỉ phản ứng với dung dịch nước Br2 tức là Br2 trong dung môi nước. Còn các chất hữu cơ không no khác có thể phản ứng với Br2 cả trong dung môi ước và dung môi hữu cơ (CCl4).
Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 24g.
a) Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?
b) Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?
Biết Br = 80, C = 12, H = 1)
Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10,00 g kết tủa.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Xác định phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.
Cho nước brom vào dung dịch anilin, thu được 165 gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Tính khối lượng anilin tham gia phản ứng, biết H = 80%
A. 58,125 gam
B. 37,200 gam
C. 42,600 gam
D. 46,500 gam
Cho hỗn hợp T gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam T tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp T (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp T.
a) Các phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
Hay
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
b) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,3gam hỗn hợp T.
– Số mol Br2 = 0,15 (mol); số mol kết tủa = số mol C2H2 = 0,075 (mol); số mol T = 0,3 (mol). Do đó nT = 4nC2H2
– Ta có hệ phương trình:
– Suy ra % thể tích mỗi khí trong T:
%VCH4 = 50%; %VC2H2 = %VC2H4 = 25%
Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom lấy dư, thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng C2H5Br ban đầu là
A. 9,08 gam.
B. 10,90 gam.
C. 5,45.
D. 4,54.
Đáp án C
C2H5Br -> C2H4 + HBr ( xúc tác ancol)
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
nC2H5Br = nBr2 = 0,05mol
=> m = 5,45g