Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan(ĐKTC) Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (ĐKTC)
b) Nếu dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra ở trên.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan(ĐKTC) Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (ĐKTC)
b) Nếu dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra ở trên.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----1----------0,5 mol
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>Vkk=1.22,4.5=112l
NaOH+CO2->NaHCO3
0,25------0,25-------0,25
n NaOH=0,5.0,5=0,25 mol
=>Tạo ra muối axit, CO2 dư
=>m NaHCO3=0,25.84=21g
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan. Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích CO2 sinh ra
c) Toàn bộ lượng CO2 sinh ra ở trên được hấp thụ vào bình chứa lượng dư dung NaOH 0,5 M.
-Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng?-Tính khối lượng muối thu được?
Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí axetilen. Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích CO2 sinh ra.
c) Nếu dùng dung dịch NaOH 10% lấy dư hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra ở trên. Tính: Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? Khối lượng dung dịch NaOH tham gia phản ứng? Biết thể tích các khí đo ở đktc.
cho mk xin gấp đ/án vs ạkTT
Đốt cháy hoàn toàn 0,448 khí axetilen(đktc) A) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn khi trên B) để hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra sau phản ứng trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,2 M?
C2H2+5\2O2-to>2CO2+H2O
0,02--------0,05--------0,04
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,04---------0,04
n C2H2=0,02 mol
=>Vkk=0,05.22,4.5=5,6l
VCa(OH)2=\(\dfrac{0,04}{0,2}\)=0,2l=200ml
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH và (COOH)2.
B. HCOOH và CH2COOH)2.
C. HCOOH và C2H5COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Đáp án A
n C O 2 = 0 , 5 ( m o l ) ; n a x i t = 0 , 3 ( m o l ) ; n N a O H = 0 , 5 ( m o l ) C ó n a x i t < n N a O H < 2 n a x i t
=> trong X có 1 axit đơn chức và 1 axit 2 chức (vì mạch C không nhân nhánh nên axit chỉ có thể có tối
đa 2 chức)
Cọi naxit đơn chức = a(mol); naxit 2 chức = b(mol)
⇒ a + b = 0 , 3 a + 2 b = 0 , 5 ⇔ a = 0 , 1 b = 0 , 2
=>Nếu axit 2 chức có ít nhất là 3 nguyên tử C trong phân tử thì ta có:
n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t 2 c h ứ c ≥ 3 . 0 , 2 = 0 , 6 ( m o l ) ( K h ô n g t h ỏ a m ã n )
Do đó axit 2 chức chỉ có thể là HOOC-COOH
n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t 2 c h ứ c = 0 , 4 ( m o l ) n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t đ ơ n c h ứ c = 0 , 1 ( m o l )
=>axit đơn chức là HCOOH
Chú ý: Ta có thể tính C ¯ a x i t = n C O 2 n a x i t = 1 , 67
=>trong hỗn hợp có HCOOH.
Từ đó ta sẽ tìm công thức của axit 2 chức.
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lít khí CO2(ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH
B. HCOOH, CH3COOH
C. HCOOH, C2H5COOH
D. HCOOH, HOOC-COOH
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH.
B.HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH.
D. HCOOH, CH3COOH.
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH
B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH
C. HCOOH, C2H5COOH
D. HCOOH, CH3COOH
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có: