Nêu quy luật của dãy số rồi viết thêm hai số nữa vào chỗ chấm
2,6,12,20,30,...
Hãy viết thêm 3 số nữa vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau:
a)4,8,16,32,.................................
b)1,4,9,16,25...............................
c)1,2,3,5,8,..................................
d)2,6,12,20,30.............................
a) 64,128,256
b) 36,49,64
c) 13,21,34
d) 42,56,72
Hãy viết thêm 3 số nữa vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau:
a)4,8,16,32,64;128;256
b)1,4,9,16,25;36;49;64
c)1,2,3,5,8,13;21;34
d)2,6,12,20,30;42;56;72
TL
a)64,128,256
b)36,49,64
c)13,21,34
d)42,56,72
hok tốt
Tìm quy luật của dãy số rồi điền thêm vào chỗ chấm một số:
a,2,3,4,9,16,29,54,...
b,1,2,3,6,36,648,...
c,5,12,38,154,772,...
Cho dãy số 2;3;5;7;... Nêu quy luật rồi viết thêm 5 số vào dãy số.
Với a = 1, b = 4, c = 2, d = 3 thì a + b = 5 =c + d.
Biến đổi: P(x) = (x + 1)(x + 4)( x + 2)( x + 3) – 15
= (x2 + 5x + 4)(x2 + 5x + 6) – 15
Đặt y = x2 + 5x + 4 thì P(x) trở thành
Q(y) = y(y + 2) – 1
= y2 +2y – 15
= y2 – 3y + 5y – 15
= y(y – 3) + 5( y – 3)
= (y – 3)(y + 5)
Do đó: P(x) = (x2 +5x + 1)(x2 + 5x + 9)
Nêu quy luật rồi viết tiếp 3 số vào chỗ chấm.
1,3,4,7,11,......,.........,..........
Trả lời
Quy luật là lấy 2 số kế nhau bên trái sẽ ra một số là tổng của 2 số đó nhưng số đó nằm ở bên phải.
Điền tiếp như sau:
1;3;4;7;11;18;29;47;...
Trả lời :
Mỗi số lẻ cách nhau 1 đơn vị .
1 ; 3 ; 7 ; 11 ; 18 ; 29 ; 47 ; ...
Quy luat la lay hai so ke nhau ben tay trai roi duoc 1 so la tong cua hai so do
dien tiep:1;3;4;7;11;18;29;47;...
Nếu quy luật viết số rồi viết thêm 2 số nữa vào dãy số sau:
1,3,11,43,...,....
ta thấy : 3 = 1 x 4 - 1
11 = 3 x 4 - 1
43 = 11 x 4 - 1
=> quy luật của dãy số trên là : mỗi số bằng số liền trước nhân với 4 rồi trừ 1
=> 2 số tiếp theo của dãy là : 43 x 4 - 1 = 171
171 x 4 - 1 = 683
vậy 2 số tiếp theo của dãy là 171 và 683
Quy luật :Cộng dần 1 số gấp 4 lần số được cộng ở trước .
1,3,11,43,171,667
Nêu quy luật rồi điền thêm 3 số hạng nữa vào dãy số sau:
1, 4, 9, 16, 25, ...
NHận xét:
4=1+3 9=4+5 16=9+7 ...............
Quy luật: Dãy số trên được viết theo quy luật là khoảng cách giữa mỗi số hạng là 1 số lẻ và tăng dần lên bắt đầu từ 3. Vậy ta thấy:
25+11=36 36+13=49 49+15=64.
Vậy dãy số đó là: 1;4;9;16;25;36;49;64
Quy luật là: Cứ sang phải thì sẽ cộng vào số trước số lẻ tăng dần (bắt đầu từ số 3)
1 + 3 = 4, 4 +5 =9, 9+7 =16,...
3 số hạng tiếp theo là:
1, 4, 9, 16, 25, 36, 48, 61.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để phù hợp với quy luật của dãy số. 410 , ...,416,419,...,...,428.
Quy luật : cộng thêm 3 vào số trước sẽ ra số sau
\(410;413;416;419;422;425;428\)
viết thêm 3 số vào dãy số sau và nêu quy luật của dãy số đó 0,2,4,6,12,22,40,...,...,...
Ta thấy qui luật của dãy số là cứ 3 số liên tiếp cộng lại sẽ được số tiếp theo (bắt đầu từ số thứ tư, tức là số 6 = 0 + 2 + 4)
Vậy theo qui luật, ta có:
- 6 + 12 + 22 = 40
- 12 + 22 + 40 = 74
- 22 + 40 + 74 = 136
=> Ba số hạng tiếp theo của dãy số: 40; 74; 136
Tìm quy luật và viết tiếp 2 số vào dãy sau
A. 0,1,3,6,11,....
B. 2,6,12,20,30
khoảng cách là
a. lấy khoảng cách số trước cộng k/cách sau
VD:0,1 khoảng cách là:1
1,3 khoảng cách là : 2
muốn tìm khoảng cách 3,6 thì lấy 1+2=3
tương tự như thế với 6,11 khoảng cách là: 8. số tiếp theo là 11+8=19
b. khoảng cách cách nhau 2 đơn vị