Giúp mik giải chi tiết nhanh Một săm xe máy được bơm căng ko khí ở nhiệt độ 20°C và áp suất 2atm. Khi để ngoài nắng nhiệt độ 42°C thì áp suất khí trong săm bằng?. Coi thể tích ko đổi
Giúp mik giải chi tiết nhanh Một săm xe máy được bơm căng ko khí ở nhiệt độ 20°C và áp suất 2atm. Khi để ngoài nắng nhiệt độ 42°C thì áp suất khí trong săm bằng?. Coi thể tích ko đổi
\(p_2=\dfrac{p_1T_2}{T_1}=\dfrac{2.315}{293}=2,15atm\)
Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 và áp suất 30 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống còn 10 và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình bằng
A. 2 atm.
B. 14,15 atm.
C. 15 atm.
D. 1,8 atm.
Chọn B.
Xét lượng khí còn lại trong bình:
Trạng thái 1: V1 = V/2; T1 = 300 K; p1 = 30 atm.
Trạng thái 2: V2 = V; T2 = 283 K; p2 = ?
Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kính của bóng là
A. 3,56 m.
B. 10,36 m.
C. 4,5 m.
D. 10,45 m.
Chọn A.
Thể tích của bóng thám không được xác định bằng công thức: V = 4πR3/3.
Từ phương trình trạng thái ta được:
Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 P a vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 P a và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A. 5 . 10 5 P a
B. 2 , 5 . 10 5 P a
C. 2 . 10 5 P a
D. 7 , 5 . 10 5 P a
Chọn C.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có: p2V2 = p1V1
⟹ p2 = V 1 V 2 p1 = .105 = 2.105 Pa.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có: p2V2 = p1V1
⟹ p2 = V 1 V 2 p1 = .105 = 2.105 Pa.
Ta chọn c
Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A. 5. 10 5 Pa
B. 2,5. 10 5 Pa
C. 2. 10 5 Pa
D. 7,5. 10 5 Pa
Chọn C.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V 1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V 2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có:
Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A. 5. 10 5 Pa
B. 2,5. 10 5 Pa
C. 2. 10 5 Pa
D. 7,5. 10 5 Pa
Chọn C.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V 1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V 2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có:
Khi đung nóng một bình kín chứa khí để nhiệt độ tăng 1 ° C thì áp suất khí tăng thêm 1 360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là:
A. 73 ° C
B. 37 ° C
C. 87 ° C
D. 78 ° C
Đáp án: C
Ta có:
- Trạng thái 1: p 1 = p , T 1 = t + 273
- Trạng thái 2: p 2 = p 1 + 1 360 , T 2 = t + 1 + 273
Do thể tích không đổi, theo định luật Sáclơ, ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 ↔ p t + 273 = p 1 + 1 360 t + 1 + 273 → t = 87 0 C
Khi đung nóng một bình kín chứa khí để nhiệt độ tăng 1 thì áp suất khí tăng 1 ° C thêm 1/ 360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là
A. 73 ° C
B. 37 ° C
C. 87 ° C
D. 78 ° C
Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 ° C và áp suất p. Để áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ phải tăng đến
A. 54 ° C
B. 300 ° C
C. 600 ° C
D. 327 ° C .
Chọn D.
Do V không đổi nên ta có
Với p1 = p; p2 = 2p; T1 = 27 + 273 = 300 K
Do đó T2 = T1 p 2 p 1 = 2T1 = 600 K ⟹ t2 = 327 ° C .