Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố X có đặc điểm
A. Thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VIIA
B. Là phi kim có 7 electron lớp ngoài cùng
C. Có 17 proton trong nguyên tử
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố X có đặc điểm
A. Thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VIIA
B. Là phi kim có 7 electron lớp ngoài cùng
C. Có 17 proton trong nguyên tử
D. Tất cả các câu trên đều đúng
. Cho nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5 . Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử đó là
A. 7 B. 5 C. 17 D. 2
Nguyên tố X có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 . Nguyên tố X có đặc điểm nào sau đây?
A. X thuộc ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
B. X là kim loại có 7 electron lớp ngoài cùng.
C. X có 17 nơtron trong nguyên tử.
D. X là flo.
X thuộc ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Chọn đáp án A.
Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 28. Cấu hình electron của nguyên tố đó là
A. 1s22s22p63s23p5B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p63s23p6D. 1s22s22p6
Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
1s22s22p4.
1s22s22p3.
1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p5.
Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.
- 1s22s22p4: Số electron hóa trị là 6.
- 1s22s22p3 : Số electron hóa trị là 5.
- 1s22s22p63s23p1 : Số electron hóa trị là 3.
- 1s22s22p63s23p5 : Số electron hóa trị là 7.
Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp.
Cấu hình electron | Nguyên tử |
A. 1s22s22p5 | a) Cl |
B. 1s22s22p4 | b) S |
C. 1s22s22p63s23p4 | c) O |
D. 1s22s22p63s23p5 | d) F |
A với d); B với c); C với b); D với a).
Câu10 Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 58. Biết số hạt mang điện âm ít hơn hạt không mang điện là 1. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s22p63s23p63d1 B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p4
Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
1s22s22p4.
1s22s22p3.
1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p5.'
Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- 1s22s22p4 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VIA.
- 1s22s22p3 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VA.
- 1s22s22p63s23p1 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.
- 1s22s22p63s23p5 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
Cho nguyên tử các nguyên tố X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 , X 6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X 1 : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
X 2 : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1
X 3 : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2
X 4 : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5
X 5 : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 6 4 s 2
X 6 : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4
Các nguyên tố cùng một chu kì là:
A. X 1 , X 3 , X 6
B. X 2 , X 3 , X 5
C. X 1 , X 2 , X 6
D. X 3 , X 4
Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình electron như sau:
X: 1s22s22p63s1 | Y: 1s22s22p63s23p5 |
a, Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn ( ô, chu kì, nhóm)
b, Cho biết các nguyên tử trên thể hiện tính kim loại hay phi kim? Vì sao?
\(X\) nằm ở ô số 11, CK 3 , nhóm IA
\(\rightarrow\) Thể hiện tính kim loại vì lớp ngoài cùng có 1e
\(Y\) nằm ở ô số 17, CK 2, nhóm VIIA
\(\rightarrow\) Thể hiện tính kim loại vì lớp ngoài cùng có 7e