Tìm 3 phân số biết rằng tổng của chúng bằng 243/70 các tử của chung tỷ lệ với 3;4;5 các mẫu cua chúng tỷ lệ nghịch với 1/5;1;1/2
Tìm 3 phân số, biết rằng tổng của chúng bằng 3/3/70, các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5, các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2,
tìm 3 phân số biết tổng của chúng bằng \(3\frac{3}{70}\)các tử của chúng tỉ lệ với 3,4,5.các mẫu chung tỉ lệ với 5,1,2.
Tìm ba phân số, biết rằng tổng của chúng bằng 3/3/70 (hỗn số),các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5,các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;12
Tìm 3 phân số, biết rằng tổng của chúng bằng \(\dfrac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 và các mẫu của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2
Ba phân số có tổng là \(\frac{213}{70}\), các tử của chúng tỷ lệ với 3 ; 4 ; 5 , các mẫu của chúng tỷ lệ với 5 ; 1 ; 2.
Tìm 3 phân số đó .
Câu hỏi của I will shine on the sky - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
tìm 3 phân số biết tổng của chúng bằng 213/70,các tử của chúng tỉ lệ với 3,4,5;các mẫu của chúng tỉ lệ với 5,1,2
Hơi dài nhưng mk sẽ làm cho bn
Gọi tử số của các phân số lần lượt là:a,b,c
Vì a+b+c=213 và tỉ lệ với 3,4,5
Suy ra:\(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\Rightarrow\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{a+b+c}{3+4+5}=\frac{213}{12}=\frac{71}{4}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{a}{3}=\frac{71}{4}\\\frac{b}{4}=\frac{71}{4}\\\frac{c}{5}=\frac{71}{4}\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}a=53,25\\b=71\\c=88,75\end{cases}\)
Còn về tử thì mk ko hiểu lỡ may các phân số ấy cũng tử thì sao
Nếu cũng tử thì đáp án là:\(\frac{53,25}{70};\frac{71}{70};\frac{88,75}{70}\)
gọi 3 phân số đó là ax ;by ;cz .theo bài ra ta có:
a:b:c=3:4:5
=>a=3m;b=4m;c=5m
x:y:z=5:1:2
=>x=5n;y=n;z=2n
⇒ax +by +cz =3m5n +4mn +5m2n =21370
⇒35 .mn +4.mn +52 .mn =21370
⇒(35 +4+52 ).mn =21370
⇒7110 .mn =21370
⇒mn =37 ⇒ax =935 ;by =127 ;cz =1514
Tìm 3 phân số tối giản biết rằng tổng của chúng bằng \(2\frac{13}{70}\),các tử số của chúng tỉ lệ với 5 ; 3; 2,các mẫu số của chúng tỉ lệ với 2 ;5 ;1
+)Gọi 3 phân số phải tìm lần lượt là \(\frac{a}{b},\frac{c}{d},\frac{e}{f}\)với a,b,c,d,e,f là các số nguyên khác 0
+)Theo đề bài ta có: \(\frac{a}{5}=\frac{b}{3}=\frac{c}{2}\)và \(\frac{b}{2}=\frac{d}{5}=\frac{f}{1}\)
\(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=2\frac{13}{70}=\frac{153}{70}\) \(\left(1\right)\)
+) Ta có \(\frac{a}{5}=\frac{b}{3}=\frac{c}{2}=x\left(x\in N\right)\)\(\Rightarrow a=5x;b=3x;c=2x\) \(\left(2\right)\)
+) Ta có \(\frac{b}{2}=\frac{c}{5}=\frac{d}{1}=y\left(y\in N\right)\)\(\Rightarrow b=2y;d=5y;f=1y\) \(\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right)\),\(\left(2\right),\left(3\right)\)ta được
\(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=\frac{5x}{2y}+\frac{3x}{5y}+\frac{2x}{1y}=\frac{51}{10}\times\frac{x}{y}=\frac{153}{70}\) \(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{153}{70}\div\frac{51}{10}=\frac{3}{7}\)
+)\(\frac{a}{b}=\frac{5}{2}\times\frac{3}{7}=\frac{15}{14}\) +)\(\frac{e}{f}=2\times\frac{3}{7}=\frac{6}{7}\)
+)\(\frac{c}{d}=\frac{3}{5}\times\frac{3}{7}=\frac{9}{35}\)
Vậy 3 phân số phải tìm lần lượt là \(\frac{15}{14};\frac{9}{35};\frac{6}{7}\)
Ba phân số có tổng là \(\frac{213}{70}\), các tử của chúng tỷ lệ với 3 ; 4 ; 5 , các mẫu của chúng tỷ lệ với 5 ; 1 ; 2.
Tìm 3 phân số đó .
gọi các tử lần lượt là a;b;c tử tỉ lệ với 3;4;5 suy ra \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)và a + b+ c = 213
gọi các mẫu lần lượt là x;y;z tử tỉ lệ với 5;1;2 suy ra \(\frac{a}{5}=\frac{b}{1}=\frac{c}{2}\)và x+y+z = 70
từ đó dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Tìm 3 phân số biết tổng của chúng bằng \(-3\frac{3}{70}\)
Biết rằng tử số của 3 phân số tỉ lệ với 3,4,5 và mẫu số của các phân số tỉ lệ với 5,1,2 ?