Một khối khí đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t¹=32°c đến nhiệt độ t²=117°c thể tích khối khí tăng thêm 1.7 lít.Tìm thể tích khối khí trước và sau khi giãn nở
Thể tích của một lượng khí lí tưởng xác định thay đổi 1,7 lít sau khi nhiệt độ tăng từ 32 ° C lên 117 ° C . Tính thể tích của khối khí tước và sau thay đổi nhiệt độ, coi quá trình là đẳng áp.
A. V 1 = 5,1 l V 2 = 7,1 l
B. V 1 = 4,3 l V 2 = 6,8 l
C. V 1 = 2,1 l V 2 = 7,8 l
D. V 1 = 6,1 l V 2 = 7,8 l
Đáp án: D
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 32 + 273 = 305 K V 1
- Trạng thái 2: T 2 = 273 + 117 = 390 K V 2
Áp dụng định luật Gay Luy xác, ta có:
V 1 T 1 = V 2 T 2 → V 1 V 2 = T 1 T 2 = 305 390
Ta có: V 2 − V 1 = 1,7.
V 1 = 6,1 l V 2 = 7,8 l
Một khối khí lý tưởng thể tích 3l, áp suất 2.10^5 N/m, nhiệt độ 27°C được đun nóng đẳng tích rồi cho dãn nở đẳng áp. Trong quá trình dãn nở nhiệt độ tăng thêm 30°C. Công mà khí đã thực hiện là
quá trình đẳng áp :
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{3}{27+273}=\dfrac{V_2}{30+27+273}\Rightarrow V_2=3,3\left(l\right)\)
độ thay đổi thể tích :
\(\Delta V=V_2-V_1=3,3-3=0,3\left(l\right)=0,0003\left(m^3\right)\)
công mà khí đã thực hiện :
\(A=p.\Delta V=2.10^5.0,0003=60\left(J\right)\)
Câu 1
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
Câu 2
Một khối khí có áp suất 1,5 atm và thể tích 5 lít được biến đổi đẳng nhiệt đến áp suất 4atm. Tính thể tích khí sau khi biến đổi và vẽ đồ thị biểu diễn trong hệ toạ độ (p, V).
Câu 3
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất của khí tăng thêm một lượng 5.104Pa. Tính áp suất của khí trước và sau khi nén.
Câu 4
Một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 170C và áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến áp suất 2,5atm. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung và vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong hệ (p-T).
Câu 5
Một khối khí ở nhiệt độ 170C áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến 1170C thì áp suất của khí đó là bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trong hệ toạ độ (p, T).
Câu 1 : Thể tích giảm đi 10/4 = 2,5 lần nên áp suất tăng 2,5 lần
Lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. các thông số của trạng thái này là 2atm,6l ,27°C a) đánh khí đẳng nhiệt đến áp suất 3 ATM tính thể tích khí lúc này b) kiếp sau đó khí giãn nở đẳng áp đến thể tích 8 lít. tính nhiệt độ lúc này c) vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên trong hệ tọa độ (P,V)
Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm 10% sau khi nhiệt độ tăng đẳng áp đến 47 ° C . Xác định nhiệt độ ban đầu của khối khí?
A. 18 ° C
B. 19 ° C
C. 20 ° C
D. 21 ° C
Đáp án: A
Áp dụng định luật Gay Luy xác, ta có:
V 1 T 1 = V 2 T 2 → V 1 V 2 = T 1 T 2 ↔ 100 110 = T 1 273 + 47
→ T 1 = 290,9 K
⇒ t 1 ≈ 18 0 C
khi cho một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1=V0 sang thể tích V2=1/3 V0 nhận thấy áp suất của lượng khí tăng thêm một lượng 2 atm. Sau đó tiếp tục nung nóng đẳng tích đến khi nhiệt độ của khối khí tăng thêm 100°C thì áp suất khối khí lúc này là 8atm. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí.
(vẽ trạng thái của từng quá trình)
Một khối khí có thể tích 3l, ở áp suất 2.10^5 Pa, nhiệt độ 27°C được đun nóng đẳng tích đến nhiệt độ 327°C và sau đó giãn nở đẳng áp. Nhiệt độ cuối cùng của khí là 672°C. Tính công mà khí thực hiện biến đổi trên là bao nhiêu?
+ Giai đoạn đun nóng đẳng tích: \(\dfrac{P_1}{T_1}=\dfrac{P_2}{T_2}\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1}{T_1}.T_2=2.10^5.\dfrac{273+327}{273+27}=4.10^5(Pa)\)
+ Giai đoạn giãn nở đẳng áp: \(\dfrac{V_2}{T_2}=\dfrac{V_3}{T_3}\Rightarrow V_3=V_2.\dfrac{T_3}{T_2}=3.\dfrac{273+672}{273+327}=4,725(l)\)
Công mà khí thực hiện là: \(A=P_3V_3-P_2V_2=4.10^5.4,725.10^{-3}-2.10^5.3.10^{-3}=...\)
Bạn tính tiếp nhé.
Một lượng khí có khối lượng 500g ở áp suất 2.103N/m2 có nhiệt độ 270C và thể tích là 5 lít.Đun nóng đẳng áp khối khí đến nhiệt độ 1270C khí nở ra và thể tích khí lúc này là 15 lít.Biết nhiệt dung riêng của khí là Cp=900 J/kgK.Tính độ biến thiên nội năng của khí.
Một lượng khí ở áp suất p 1 = 3 . 105 N / m 2 và thể tích V 1 = 81 . Sau khi đun nóng đẳng áp, khối khí nở ra và có thể tích V 2 = 10 ℓ .
a, Tính công mà khối khí thực hiện được.
b, Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Biết rằng trong khi đun nóng, khối khí nhận được nhiệt lượng 1000J.