trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe y âng, biết D=1m, a=1mm. khoảng cách giữa hai vân sáng thứ 3 ở 2 bên vân trung tâm là 3,6mm. Tính bước sóng ánh sáng
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, biết D = 1m, a = 1mm. Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6 mm. Tính bước sóng ánh sáng.
A. 0,44 μm
B. 0,52 μm
C. 0,60 μm
D. 0,58 μm
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 µm, khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là:
A. 2,8 mm.
B. 3,6 mm.
C. 4,5 mm.
D. 5,2 mm.
Chọn C.
Khoảng vân i = λD/A = 0,75mm. Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân, suy ra khoảng cách từ vân sáng thứ đến vân sáng thứ 10 là 6; i = 4,5mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48µm
B. 0,40µm
C. 0,76µm
D. 0,60µm
Đáp án D
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6mm ta có
Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
i = λ D a = > 0 , 9 . 10 - 3 = λ . 1 , 5 10 - 3 = > λ = 6 . 10 - 7 m = 0 , 6 μ m
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,7 µm
B. 0,5 µm
C. 0,4 µm
D. 0,6 µm.
Đáp án C
Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm => Khoảng vân
Nên áp dụng công thức tính khoảng vân ta có:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,7 µm.
B. 0,5 µm.
C. 0,4 µm.
D. 0,6 µm.
Phương pháp: Sử dụng công thức tính khoảng vân và công thức xác định vị trí vân sáng, tối
Cách giải:
Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm => Khoảng vân i = 2,4/3 = 0,8 mm
Nên áp dụng công thức tính khoảng vân ta có:
Đáp án C
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là:
A. 0,40 µm.
B. 0,45 µm.
C. 0,68 µm.
D. 0,72 µm.
Chọn A.
Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm. Bước sóng ánh sáng được tính theo công thức λD/A. Suy ra λ = 0,40 µm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,75. Khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trên màn khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7 (ở hai bên vân sáng trung tâm) là
A. 10 mm
B. 6 mm
C. 4 mm
D. 8 mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,75 . Khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trên màn khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7 (ở hai bên vân sáng trung tâm) là
A. 10mm
B. 6mm
C. 4mm
D. 8mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D = 3 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm λ = 0,5 μm. Khoảng cách từ vân tối thứ hai đến vân tối thứ năm ở cùng bên vân trung tâm là bao nhiêu?