mn giúp em
bài 2 trang 108 sách giáo khoa toán lớp 5
Ai giúp mình trang 25 bài 51 và 52 sách giáo khoa toán với. lớp 6 ,ai có sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 thì giúp mình với ha
51)
4 | 9 | 2 |
3 | 5 | 7 |
8 | 1 | 6 |
52)a) 14 . 15 = (14 : 2) . ( 50 . 2) 16 . 25 = (16: 4 ) . ( 25 . 4)
= 7 . 100 = 4 . 100
= 700 = 400
52)a) 14 . 15 = (14 : 2) . ( 50 . 2) 16 . 25 = (16: 4 ) . ( 25 . 4)
= 7 . 100 = 4 . 100
= 700 = 400
các bạn giúp mk làm bài toán 3 trang 95 lớp 5 sách giáo khoa
Diện tích của mảnh vườn hình thang là :
(70+50).402(70+50).402 = 2400 (m2)
Diện tích trồng cây đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Diện tích trồng chuối là: 100 x 25 = 600 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 =600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:
600 - 480 = 120 (cây)
Đáp số: a)480 cây; b
Ai có biết bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 5 là gì ko ? Mk quên sách ở lớp rồi mk sẽ tk cho bn nào nêu cách giả và đầu bài của sách giáo khoa toán lớp 5 trang 15 bài luyện tập
trang 15 chỉ có 2 bài luyện tập chung thôi
Bài 1 (trang 15 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Lời giải:
Bài 2 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Tính:
Lời giải:
Bài 3 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Khoanh tròn trước kết quả đúng.
Lời giải:
→Khoanh vào C
Bài 4 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết các số đo độ dài:
a) 9m 5dm; b) 7m 3dm; c) 8dm 9cm; d) 12cm 5mm.
Lời giải:
Bài 5 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung :
Lời giải:
k minh moi tay qua !!!!!!
giúp mk bài 57, 60 trong sách giáo khoa toán lớp 7, sách cũ trang 104
Kẻ c//a qua O ⇒ c//b
Ta có: a//c ⇒ ∠O1 = ∠A1 ( So le trong)
⇒ ∠O1 = 380
b//c ⇒ ∠O2 + ∠B1 = 1800 ( Hai góc trong cùng phía)
⇒ ∠O2 = 480
Vậy x = ∠O1 + ∠O2 = 380 + 480
x = 860
giúp mình làm bài 3 trang 180 sách giáo khoa toán lớp 5 nha.làm cả lời giải luôn nhé
bài 3 trang 146 sách giáo khoa toán lớp 5
trang,1,3,4
ko có trang 2 à ?????????
Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766:
a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ?
c) Số nào chia hết cho 5 ? d) Số nào chia hết cho 9 ?
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35 766.
b) Các số chia hết cho 3 là : 2229; 35 766.
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285.
a) Số nào chia hết cho 2 và 5 ?
b) Số nào chia hết cho 3 và 2 ?
c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ?
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270.
b) Các số chia hết cho 2 là 57 234; 64 620; 5270.
Số 57 234 có tổng các chữ số là 21; số 64 620 có tổng các chữ số là 18; số 5270 có tổng các chữ số là 14.
Do đó các số chia hết cho 3 là: 57 234; 64 620.
Vậy các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234; 64 620.
c) Ta có thể chọn trong các số ở phần b để tìm các số chia hết cho 5 và cho 9.
Trong hai số 57 234; 64 620, số chia hết cho 5 là 64 620.
Lại có số 64 620 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9.
Vậy các số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64620.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Viết vào ô trống một trong các chữ số 2; 5; 8 ta được các số 528; 558; 588 chia hết cho 3.
b) Viết vào ô trống một trong các chữ số 0, 9 ta được số 603; 693 chia hết cho 9.
c) Viết vào ô trống chữ số 0 ta được số 240 chia hết cho cả 3 và 5.
d) Viết vào ô trống chữ số 4 ta được số 354 chia hết cho cả 2 và 3.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5:
a) 2253 + 4315 – 173 b) 6438 – 2325 × 2
c) 480 – 120 : 4 d) 63 + 24 × 3
Phương pháp giải:
- Tính giá trị biểu thức theo quy tắc:
+ Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính phép nhận, chia trước; tính phép cộng, trừ sau.
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5:
+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
a) 2253 + 4315 – 173 = 6568 - 173 = 6395
Số 6395 có chữ số tận cùng là 5 nên số 6395 chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
b) 6438 – 2325 × 2 = 6438 - 4650 = 1788
Số 1788 có chữ số tận cùng là 8 nên số 1788 chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
c) 480 – 120 : 4 = 480 - 30 = 450
Số 450 có chữ số tận cùng là 0 nên số 450 chia hết cho cả 2 và 5.
d) 63 + 24 × 3 = 63 + 72 = 135
Số 135 có chữ số tận cùng là 5 nên số 135 chia hết cho 5, không chia hết cho 2..
GIẢI BÀI 3 TRANG 79 SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 5
a) Số đó là:
\( 72:30×100=240\).
b) Số gạo của cửa hàng đó có trước khi bán là:
\(\text{ 420:10,5×100=4000(kg)}\)
\(\text{4000kg}=4\) tấn
Đáp số: a) 240240 ;
b) 4 tấn.
Tao chỉnh tí \(a\)) là 240 nhá nó bị lặp lại 2 lần
ai có thể giúp mình giải bài 4 sách giáo khoa toán lớp 5 trang 77 bài luyện tập
ai giúp mình sẻ nhấn like
BẠN GỬI BÀI ĐC KO HOẶC CHỤP ẢNH GỬI LÊN
tập 1 hay tập 2 bn
5% số cây trong vườn là :
1200 : 100 x 5 = 60 ( cây )
10% số cây trong vườn là :
1200 : 100 x 10 = 120 ( cây )
20% số cây trong vườn là :
1200 : 100 x 20 = 240 ( cây )
25% số cây trong vườn là :
1200 : 100 x 25 = 300 ( cây )
đáp số : 5% : 60 cây
10% : 120 cây
20% : 240 cây
25% : 300 cây
/HT\