Ở các khu dân cư đường dây phân phối điện thường có 4 dây dẫn. Bốn dây dẫn đó đọc tên như thế nào?
Từ một trạm thủy điện nhỏ cách khu dân cư 5km, người ta dùng dây dẫn có đường kính là 4mm, điện trở suất là 1,57.108Ω.m để truyền tải điện đến khu dân cư. Hiệu điện thế sử dụng tại khu dân cư là 220V, công suất tiêu thụ của cả khu dân cư là 1,1kW. Hãy tính:
a. Điện trở của đường dây truyền tải điện và công suất hao phí trên đường dây.
b. Hiệu điện thế đầu đường dây truyền tải điện.
c. Hiệu suất của hệ thống truyền tải điện trên.
Một máy phát điện có công suất 20kW, hiệu điện thế là 800V được truyền đi trên đường dây dẫn có điện trở là 10 Ω để cung cấp điện cho một khu dân cư. Độ giảm điện thế trên đường dây tải điện là:
A. 220V
B. 250V
C. 280V
D. 300V
Đáp án B
Áp dụng công thức
Độ giảm điện thế trên đường dây là:
Một máy phát điện có công suất 15000 KW đặt tại A cung cấp điện cho khu dân cư B. Công suất hao phí trên dây tải điện là 10% , dây dẫn có điện trở R = 34,65 ôm. Tính hiệu điện thế ở hai đầu dây truyền đi
Câu 4. a) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế để hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần? Vì sao?
b) Một khu dân cư tiêu thụ một công suất điện trung bình là 13,2 kW, các thiết bị sử dụng điện được làm việc ở hiệu điện thế 220 V. Tính công suất hao phí trên đường dây, biết điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 0,5.
Câu 5. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng.
a) Máy biến thế này có tác dụng tăng thế hay hạ thế ? Giải thích tại sao?
b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
giúp mik ik ạ cần gấp lắm
Câu 4: a. Công thức tính công suất tỏa nhiệt: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}\)
Theo ta thấy công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương của hiệu điện thế nên tăng \(U\) lên 100 lần thì thì công suất hao phí sẽ giảm: \(100^2=10000\) lần
b. Công suất hao phí trên đường dây: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{0,5.13200^2}{220^2}=1800W\)
Câu 5: a.Máy biến thế có \(N_1>N_2\) là máy biến thế hạ thế
b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{220.250}{4000}=13,75V\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát hiểu nào sau ở đây là đúng khi tính thương số U/I cho mỗi dây dẫn.
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
Chọn câu B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
Trong những chất cho ở bảng bên em tìm thấy chất nào dẫn điện tốt nhất, chất nào cách điện tốt nhất?
• Vì sao các lõi dây điện thường bằng đồng?
• Khi có dòng điện trong dây dẫn kim loại, các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng với vận tốc khoảng từ 0,1mm/s tới 1 mm/s.
Thế mà khi đóng công tắc điện thì bóng đèn sáng hầu như tức thì, mặc dù dây dẫn có thể rất dài. Đó là vì khi đóng công tắc, các êlectrôn tự do có sẵn ở mọi chổ trong dây dẫn nhận được tín hiệu gần như cùng một lúc và hầu như đồng loạt chuyển động có hướng. Thật đúng là nhanh như điện!
• Chất dẫn điện tốt nhất là bạc; Chất cách điện tốt nhất là sứ.
• Lõi dây điện thường bằng đồng vì nó là chất dẫn điện tốt thứ hai sau bạc nhưng rẻ hơn bạc rất nhiều.
Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng nột thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở ủa dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn
Chọn B. vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:
nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.
Khung dây dẫn ABCD rơi thẳng đứng (theo chiều mũi tên ở hình vẽ V.3) qua vùng không gian có từ trường đều MNPQ. Đặt tên các vùng không gian như sau: vùng 1 trước MN, vùng 2 trong MNPQ, vùng 3 sau PQ. Trường hợp nào sau đây trong khung dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng? dòng điện cảm ứng khi đó có chiều như thế nào?
A. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 1. Chiều dòng điện cảm ứng ADCBA
B. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 2. Chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
C. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 3. Chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
D. Khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 1 và vùng 2, chiều dòng điện cảm ứng ADCBA. Hoặc khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 2 và vùng 3, chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
Đáp án D
Khi khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 1 và vùng 2, từ thông qua mặt phẳng khung dây tăng, lúc này dòng điện cảm ứng trong khung có chiều ADCBA
Khi khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 2 và vùng 3, từ thông qua mặt phẳng khung dây giảm, lúc này dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều ABCDA
Khung dây dẫn ABCD rơi thẳng đứng (theo chiều mũi tên ở hình vẽ) qua vùng không gian có từ trường đều MNPQ. Đặt tên các vùng không gian như sau: vùng 1 trước MN, vùng 2 trong MNPQ, vùng 3 sau PQ. Trường hợp nào sau đây trong khung dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng? dòng điện cảm ứng khi đó có chiều như thế nào?
A. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 1. Chiều dòng điện cảm ứng ADCBA
B. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 2. Chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
C. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 3. Chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
D. Khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 1 và vùng 2, chiều dòng điện cảm ứng ADCBA. Hoặc khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 2 và vùng 3, chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
Đáp án: D
Khi khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 1 và vùng 2, từ thông qua mặt phẳng khung dây tăng, lúc này dòng điện cảm ứng trong khung có chiều ADCBA
Khi khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 2 và vùng 3, từ thông qua mặt phẳng khung dây giảm, lúc này dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều ABCDA