ΔABC có độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm. ΔA'B'C' đồng dạng ΔABC và có diện tích là 54cm2. tính các cạnh của ΔA'B'C'.
Tam giác ABC có độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có diện tích là 54cm2. Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'.
Xét ΔABC có: AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25 = 52 = BC2
⇒ ΔABC vuông tại A (Định lý Pytago đảo)
⇒ Diện tích tam giác ABC bằng:
(với k là tỉ số đồng dạng).
Lại có tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng
⇒ A’B’ = 3.AB = 3.3 = 9 (cm)
B’C’ = 3.BC = 3.5 = 15 (cm)
C’A’ = 3.CA = 3.4 = 12 (cm)
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là 9cm, 12cm, 15cm.
Tam giác ABC có độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có diện tích là \(54m^2\). Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C' ?
Cho ΔABC đồng dạng với ΔA'B'C'. Biết A B A ' B ' = 2 5 và hiệu số chu vi của ΔA’B’C’và chu vi của ΔABC là 30. Phát biểu nào đúng
A. C Δ A B C = 20 ; C Δ A ’ B ’ C ’ = 50
B. C Δ A B C = 50 ; C Δ A ’ B ’ C ’ = 20
C. C Δ A B C = 45 ; C Δ A ’ B ’ C ’ = 75
D. Cả ba đều sai
Cho Δ A B C ∽ Δ A ' B ' C ' theo tỉ số đồng dạng 2. Gọi AM và A'M' lần lượt là các đường trung tuyến của tam giác này. Khi đó tỉ số A M A ' M ' bằng
A. 2
B. 1 2
C. 1 4
D. 4
Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC và diện tích tam giác MNP là 96 c m 2 . Tính độ dài các cạnh của tam giác MNP?
A. 9cm, 12cm, 15cm
B. 12cm, 16cm ; 20cm
C. 6cm, 8cm, 10cm
D. Đáp án khác
Suy ra: tam giác ABC vuông tại A.
Diện tích tam giác ABC là:
*Gọi tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số k
Suy ra:
Thay số
Chọn đáp án B
Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có kích thước như trong hình 35.
Hình 35
a) ΔABC và ΔA'B'C' có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó.
a) Ta có:
⇒ ΔABC ΔA’B’C’ (c.c.c).
b) Ta có:
Vậy tỉ số chu vi của tam giác ABC và chu vi của tam giác A’B’C’ là 3/2.
cho ΔABC có AB=3cm; AC=4cm; BC=5cm và ΔABC đồng dạng ΔDEF với tỉ số đồng dạng là 2. vậy chu vi ΔDEF là
Ta có:
\(\dfrac{AB}{DE}=2;\dfrac{AC}{DF}=2;\dfrac{BC}{EF}=2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{DE}=2;\dfrac{4}{DF}=2;\dfrac{5}{EF}=2\)
\(\Leftrightarrow DE=\dfrac{3}{2};DF=\dfrac{4}{2};EF=\dfrac{5}{2}\)
\(\Rightarrow C_{DEF}=\dfrac{3}{2}+\dfrac{4}{2}+\dfrac{5}{2}=\dfrac{12}{2}=6\left(cm\right)\)
ta có : ΔABC~ΔDEF (gt)
=>\(\dfrac{AB}{DE}=\dfrac{AC}{DF}=\dfrac{BC}{\text{EF}}=k\)
=> DE = 3:2= 1,5 (cm)
DF = 4:2 = 2 (cm)
BC = 5:2 = 2,5 (cm )
=> Chu vi tam giác DEF = DE+DF+BC = 1,5+2+2,5 = 6(CM)
Bài 1: ABC có AB = 5cm, AC = 10cm, BC = 7cm. Biết ABC đồng dạng với DEF có cạnh lớn nhất dài 15cm. Hãy tính các cạnh còn lại của DEF.
Bài 2: Cho ΔMNP ∽ ΔABC. Biết MN=4cm, NP=6cm, AB=2cm, 𝑃̂=40o . Tính BC, 𝐶̂.
Cho ΔABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm, phân giác (D ∈ BC)
a) Tính độ dài BC, DB, DC
b) Kẻ DK vuông góc với AC. Chứng minh ΔABC đồng dạng với ΔKDC . Tính tỉ số đồng dạng
c) Gọi I là giao điểm các đường phân giác và G là trọng tâm của ΔABC . Chứng minh rằng IG // AC.
câu cuối và cho mình xin hình