Những câu hỏi liên quan
Văn Tân
Xem chi tiết
Tiêu Bạn Thân Muối
20 tháng 1 2022 lúc 14:54

1. People who exercise every day want to be ____fit_______ . 

2. ______Salmon_____ are a type of fish that have a lot of calcium.

3. To be ______healthy_____. You have to eat a good diet and drink lots of water.

4. ____French fries_______ are made from potatoes. They have a lot of salt and fat.

5. When you can do things without getting tired, you’ve got lots of ______energy_____

6. Chocolate and sweets have got a lot of ____fat_______.

7. A _____?______ is a big round vegetable.

8. You need ___canxi________ to help your bones grow.

Bình luận (0)
Văn Tân
Xem chi tiết
Thuy Bui
21 tháng 1 2022 lúc 13:43

3. To be ______healthy_____. You have to eat a good diet and drink lots of water.

4. ____French fries_______ are made from potatoes. They have a lot of salt and fat.

Bình luận (0)
Hayato Namikaze
Xem chi tiết
_silverlining
20 tháng 2 2020 lúc 11:55

1. Make sentences using the words and phrases given.

1. Eat / healthy / diet / and / do / exercise / regularly / help / you / stay / healthy.

eat heathily on the diet and do exercise regularly help you stay your health........................

Eating healthily on the diet and doing exercise regularly will help you stay healthy.

2. We / need / calories / or / energy / do / things / every day.

we need calories or energy to do things everyday.................................................................

3. We / should / balance / calories / we / get / from / food / with / calories / we / use / physical activity.

We should balance the calories we get from food with the calories we use for physical activity.

4. Eat / healthy / balanced / diet / be / important / part / maintain / good / health.

Eating healthily and having a balanced diet are important parts to maintain a good health............................

5. Eat / less / sweet / food / and / eat / more / fruit / vegetables.

...............Eating less sweet food and eating more fruit and vegetables................................................................................................................................

6. Drink / lots / water / be / good / our health.

...............Drinking lots of water is good for our health................................................................................................................................

7. I / have / tooth decay / so / I / have to / see / dentist.

I have a tooth decay, so i have to go to see the dentist.....................................................................

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2019 lúc 17:11

Đáp án A

Giải thích:

little: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ không đếm được

few: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ đếm được

Khi thêm từ a vào phía trước thì chuyển nghĩa thành “ít nhưng vẫn đủ để làm gì”

Ở đây, exercise là danh từ không đếm được, tác giả dùng với nghĩa tích cực, “chỉ một chút tập luyện cũng cho bạn rất nhiều niềm vui” - như vậy, lượng ít đó cũng không được quá ít mà phải đủ đến mức độ nào đó mới làm mình vui được, nên ta dùng a little.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 9 2018 lúc 12:45

Đáp án B

Giải thích:

A. plan: dự định

B. design: thiết kế

C. program: lập trình (dùng cho chương trình, máy móc, robot. . .)

D. cause: gây ra

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 4 2019 lúc 3:52

Đáp án C

Giải thích:

A. a run: (n) chạy

B. a trial (n) kiểm tra, nghiên cứu bằng chứng

C. have a go/try: thử

D. a start: sự bắt đầu

Bài dịch

Cơ thể được tạo ra để vận động. Chúng không phải được thiết kế để ngồi trước màn hình ti vi hay đọc tạp chí. Giữ thân hình cân đối không có nghĩa là bạn phải là một vận động viên điền kinh siêu sao, thậm chi chí tập luyện một ít có thể mang đến cho bạn thật nhiều niềm vui. Khi bạn cân đối và khỏe mạnh, bạn sẽ thấy bạn ưa nhìn hơn và cảm thấy tốt hơn. Bạn sẽ phát triển nhiều năng lượng hơn và nhiều sự tự tin hơn.

Mỗi lần bạn vận động là bạn đang tập luyện. Cơ thể con người được tạo ra để uốn cong, duỗi

thẳng, chạy, nhảy và leo trèo. Bạn càng làm nhiều thì nó càng trở nên khỏe mạnh và cân đối. Tóm lại là tập luyện là niềm vui. Đó là điều mà cơ thể bạn muốn làm nhất -luôn ở trong trạng thái vận động.

Tập luyện thể dục không chỉ tốt cho cơ thể. Người mà tập luyện thường xuyên thường vui vẻ

hơn, thư giãn hơn và tỉnh táo hơn những người chỉ ngồi suốt ngày. Thử thí nghiệm - lần tới tâm trạng bạn đang tồi tệ, hãy đi đạo và chơi bóng trong công viên. Hãy xem bạn cảm thấy tốt lên ra sao sau một giờ đồng hồ.

Cảm giác đạt được gì đó cũng là một lợi ích khác của việc tập thể dục. Con người cảm thấy tốt hơn khi họ biết họ vừa cải thiện được vóc dáng cân đối. Những người luyện tập thường xuyên sẽ

nói với bạn rằng họ thấy họ có nhiều năng lượng hơn để tận hưởng cuộc sống. Vì vậy, hãy thử và bạn sẽ nhìn thấy và cảm thấy những lợi ích

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 12 2017 lúc 3:12

Đáp án A

Giải thích:

A sense of + danh từ: cảm giác gì

a sense of achievement: cảm giác đạt được thành tựu gì đó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 11 2019 lúc 17:11

Đáp án B

Giải thích:

Cấu trúc so sánh tăng cấp: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn: càng. . .càng. ..

Ví dụ: The more you eat, the fatter you are: bạn càng ăn nhiều, bạn càng béo. Hai cụm so sánh hơn ở đây là more you eatfatter you are. Luôn có từ the đứng trước hai vế.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2018 lúc 17:59

Đáp án B

Giải thích:

A. plan: dự định

B. design: thiết kế

C. program: lập trình (dùng cho chương trình, máy móc, robot. . .)

D. cause: gây ra

Bình luận (0)