bài 1 của bài toán câc số có bốn chữ số.Bài 1 có có đúng 1 chữ"Số" con ko hiểu là phải điền cái j vào đó cả
Bài 1: cho tập hợp A={a,b,c}. Viết tất cả các tập hợp con của A . Tập hợp các tập hợp con của A có bao nhiêu phần tử?
bài 2: tìm số tự nhiên có bốn chữ số , chữ số hàng đơn vị là 1. Nếu chuyển chữ số hàng đơn vị lên đầu thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 2889 đơn vị.
bài 3:cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái và bên phải số đó ta được số mới gấp 23 lần số đã cho. Tìm số đã cho
Bài 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho.
Bài 2: Tìm một số có 3 chữ số biết rằng khi viết thêm số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1112 đơn vị.
Bài 3: Điền chữ số thích hợp thay cho các chữ số
1ab + 36 = ab1 ( bên trên cái 1ab với ab1 có 1 cái gạch ngang trên đầu nhé tui ko biết viết cái đó)
ai đọc được mà biết làm xin trả lời hộ gấp với ạ mình đang rất cần nhé. cảm ơn
mk biet lam bai 3
1ab + 36 = ab1
\(\Rightarrow\)b+6 có tận cùng là 1 hay b = 5
thay 1a5 + 36 = a51
có 51 - 36 = 15
\(\Rightarrow\)a=1
thử lại 115+35=151(đ)
tíck mk nha
b1 nè
gọi số cần tìm là ab(a,b khác 0;a,b là số tự nhiên)
ta có 9ab=13.ab
900+ab = 13 . ab
900 = 12 .ab
ab =900 :12 =75
đáp số 75
b, gọi số cần tìm là abc(a,b,c khác 0 ; a,b,c \(\in\)N)
ta có abc5 = abc + 1112
abc.10 + 5= abc + 1112
abc . 9 = 1107
abc = 123
đáp số 123
kích mk nhé
Bài 1 :
Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau.Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn.Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó.Hỏi phải cân như thế nào?
Bài 2 :
Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt,trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác.Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được.
Bài 3 :
Trung bình cộng của 3 số là 369.Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số,một số có 2 chữ số,một số có 1 chữ số .Tìm 3 số đó
Bài 4 :
Trung bình cộng của 3 số là 37.Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số,một số có 2 chữ số , một số có một chữ số
Bài 5 :
Tổng số tuổi của 2 cha con là 64.Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi.
Bài 6 :
Tổng số tuổi của hai mẹ con là 58 tuổi.Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi.Tính tuổi mỗi người.
Bài 7 :
Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2 .Bố hơn con 40 tuổi.Tìm tuổi con và tuổi bố
Bài 8 :
Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi.Mẹ hơn con 28 tuổi.Tính tuổi mỗi người.
Mọi người giúp mình nha mình đang cần gấp
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là 9 999 999.
Số liền sau của số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 000 001.
Số 999 999 là số tự nhiên ở giữa số 999 998 và 1 000 000.
Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 999.
Bài 2: khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai là:
A. viết chữ số 5 vào số 3027 để được số lớn nhất có thể được là 53 027
B. viết chữ số 2 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 52 030
C.viết chữ số 3 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 35402
D.viết chữ số 9 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 36298
Bài 3: Cho bốn số khác nhau có tổng bằng 6. Hãy viết tất cả các số có bốn chữ số mà mỗi chữ số chỉ được viết một lần trong mỗi số. Tính tổng các số vừa viết một cách nhanh nhất.
Bài 4: Tìm số tròn chục có năm chữ số, biết chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm.
Mình ko biết làm các bạn giúp mình với.
Các bạn hãy giải các bài toán ra nhé
dày quá...
Bài 2: C và D
mk nghĩ vậy
ko chắc chắn, đúng k nha 😘😘😘
a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản luyện thi Học sinh Giỏi Lớp 4 2 Bài 2: a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi. b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó. Lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không . Bài 3: Cho phép chia 49 : 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1. Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó. Bài 5: a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số . b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ. Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào? Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được. Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó. Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số . Bài 10:Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi . Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi .Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi .tính tuổi của mỗi người. Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2.Bố hơn con 40 tuổi. Tìm tuổi con tuổi bố. Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi .Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
Tìm số tự nhiên x có 6 chữ số, biết rằng các tích 2x, 3x, 4x, 5x, 6x cũng là số có 6 chữ số gồm cả 6 chữ số ấy.
a, Cho biết 6 chữ số của số phải tìm là 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8
b, Giải bài toán nếu ko có điều kiện a
Cho bài toán sau:
“Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải của một số tự nhiên có hai chữ số thì số
đó tăng lên 785 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó.”
1. Trình bày lời giải bài toán
2. Trình bày cách giải khác của bài toán và nêu cơ sở của các cách giải đó.
Bài 11:Hãy viết thêm 3 chữ số vào bên phải số 567 để được số lẻ có 6 chữ số khác nhau,khi chia số đó cho 5 và 9 đều dư 1
Bài 12:Tìm số có 4 chữ số chia hết cho 2;3;5,biết rằng khi đổi chỗ các chữ số hàng đơn vị với hàng trăm hoặc hàng chục với hàng nghìn thì số đó ko thay đổi.
Bài 13:Viết thêm 1 chữ số vào bên trái và 1 chữ số vào bên phải số 15 để đc 1 số có 4 chữ số chia hết cho 15
bài 11 :số đó là 567891
bài 12: tớ bị bài này
bai 13 :2155
Bài 11. 567891
Bài 12.9000 tớ ngu bài nay luôn
Bài 13.2155
Bài 11
Gọi số phải tìm là: A = 567abc
Do A chia 5 dư 1 mà A lẻ nên c = 1
Tổng các chữ số của A là: 5 + 6 + 7 + a + b + 1 = a + b + 19
Để A chia 9 dư 1 thì a + b = 0 (loại)
a + b = 9
a + b = 18 (loại) (Có 2 chữ số bằng nhau 9 + 9)
Xét a + b = 9, a khác b và khác 5,6,7,1 ==> a = 9, b = 0 ==> A = 567901
==> a = 0, b = 9 ==> A = 567091
Bài 1 Vòng 1 Violympic
Bài thi số 216:05
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Có bốn đội bóng đá thi đấu vòng tròn trong một giải đấu (hai đội bất kì đều gặp nhau một trận). Số trận đấu của giải đó là
Câu 2:
Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 30 và nhỏ hơn 2000 là
Câu 3:
Có 2 con đường đi từ A đến B và có 3 con đường đi từ B đến C. Hỏi có bao nhiêu con đường đi từ A đến C qua B ?
Trả lời: con đường.
Câu 4:
Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó thì được số mới gấp 7 lần số đã cho.Số cần tìm là
Câu 5:
Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 1001 nhưng không vượt quá 2009 là
Câu 6:
Có sáu đội bóng đá thi đấu vòng tròn trong một giải đấu (hai đội bất kì đều gặp nhau một trận lượt đi và một trận lượt về). Số trận đấu của giải đó là
Câu 7:
Cho bốn chữ số 1; 9; 7; 8. Có thể lập được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau từ các chữ số trên ? Trả lời: số.
Câu 8:
Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} và B là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 2. Gọi C là một tập hợp con nào đó của cả hai tập hợp A và B. Số phần tử nhiều nhất có thể của C là
Câu 9:
Cho số A = 123456789101112...585960. Số các chữ số của A là
Câu 10:
Bốn số tự nhiên liên tiếp theo thứ tự tăng dần là các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của một số có bốn chữ số. Viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại ta sẽ được một số mới có bốn chữ số lớn hơn số ban đầu đơn vị.