Khó rồi
Help
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x, y, z nguyên dương; z ≥ 0)
Ta có:
BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,03 mol ⇒ mC = 12. 0,03 = 0,36g
BT nguyên tố ⇒ nH = 2.nH2O = 2. 0,04 = 0,08 mol ⇒ mH = 0,08. 1 = 0,08 g
mO = 0,6 - 0,36 - 0,08 = 0,16(g)
⇒ Hợp chất A có chứa C, H, O
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A là:
Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H 2 O ; 6,72 lít C O 2 và 0,56 lít N 2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X.
Chất X chắc chắn có C, H, N ; có thể có O.
Khối lượng C:
Khối lượng H:
Khối lượng N:
Khối lượng O: 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).
% về khối lượng của C:
% về khối lượng của H:
% về khối lượng của N:
% về khối lượng của O:
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
mC = 0,67222,40,67222,4 x 12 = 0,360 (g); mH = 0,72180,7218 x 2 = 0,08 (g)
mO = 0,6 - (0,36 + 0,08) = 0,16 (g).
%mC = 0,360,60,360,6 x 100% = 60,0%;
%mH = 0,080,60,080,6 x 100% = 13,3%;
%mO = 100% - (%C + %H) = 26,7%.
oxi hóa hoàn toàn 0, 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 0,72 gam H2O . tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A .
oxi hóa hoàn toàn 0, 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 0,72 gam H2O . tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A .
oxi hóa hoàn toàn 0, 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 0,72 gam H2O . tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A .
nC=nCO2=0,672:22,4=0,03
=> mC=0,03.12=0,36 g
=> %C=60%
nH2O=2.nH=2.0,72/18=0,08
=< mH=0,08
=> %H=13,3%
=> %O=100-13.3-60=26,7%
oxi hóa hoàn toàn 0, 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 0,72 gam H2O . tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A .
Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít C O 2 (đktc) và 4,50 g H 2 O .
Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
Nguyên tố C chiếm 90% và nguyên tố H chiếm 10% về khối lượng.
Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.32}{44}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.03\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0.03\cdot12=0.36\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.72}{18}=0.04\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.04\cdot2=0.08\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=0.6-0.36-0.08=0.16\left(g\right)\)
\(\%C=\dfrac{0.36}{0.6}\cdot100\%=60\%\)
\(\%H=\dfrac{0.08}{0.6}\cdot100\%=13.33\%\)
\(\%O=26.67\%\)