Em hãy thực hiện động tác quay sau và cho biết sau khi quay sang phải ra sau 180 độ thì thu chân nào về tư thế nghiêm?
A. Thu chân phải
B. Thu chân trái
giúp mình với môn thể dục á
Em thực hiện động tác phối hợp sau đó cho biết ở nhịp 3 và 7 khi vặn mình tư thế của hai bàn chân như thế nào?
a.Không xoay
b.Xoay theo thân người
Em thực hiện động tác phối hợp sau đó cho biết ở nhịp 3 và 7 khi vặn mình tư thế của hai bàn chân như thế nào?
Không xoay
Xoay theo thân người
Bài thể dục phát triển chung lớp 5 động tác nào có nhịp đếm chậm hơn:
A. Động tác vươn thở, động tác thăng bằng.
B. Động tác vươn, động tác chân.
C. Động tác vươn thở, động tác điều hoà.
D. Động tác vươn thở, động tác lưng bụng.
Bài thể dục phát triển chung lớp 5 thường được tập mấy lần 8 nhịp? *
1 điểm
A. 1 lần 8 nhịp.
B. 2 Lần 8 nhịp.
C. 3 Lần 8 nhịp.
D. 4 lần 8 nhịp
Bài thể dục phát triển chung lớp 5 động tác có nhịp 1: Đưa chân trái duỗi thẳng ra sau, đồng thời 2 tay dang ngang bàn tay sấp là động tác?
A. Động tác tay.
B. Động tác thăng bằng.
C. Động tác chân.
D. Động tác vươn thở.
Bài thể dục phát triển chung lớp 5 động tác có nhịp 2: Chân đứng sang ngang bằng vai, 2 tay vỗ trên cao là động tác?
A. Động tác nhảy.
B. Động tác điều hoà.
C. Động tác chân.
D. Động tác tay.
Bài thể dục phát triển chung lớp 5: Có nhịp 4, nhịp 8 trở về tư thế đứng nghiêm (tư thế cơ bản) gồm các động tác?
A. Động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, điều hoà
B. Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, điều hoà.
C. Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hoà.
D. Động tác vươn thở, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hoà.
Bài thể dục phát triển chung lớp 5 động tác có nhịp 6: Đưa chân phải ra sau kiễng gót, đồng thời 2 tay dang ngang bàn tay ngữa là động tác?
A. Động tác thăng bằng.
B. Động tác vươn thở.
C. Động tác chân.
D. Động tác toàn thân.
Bài thể dục phát triển chung lớp 5 gồm mấy động tác?
A. Có 7 động tác.
B. Có 8 động tác.
C. Có 9 động tác.
D. Có 10 động tác.
Bài thể dục phát triển chung lớp 5 động tác nào có nhịp đếm nhanh hơn:
A. Đông tác tay.
B. Động tác toàn thân.
C. Động tác vặn mình.
D. Động tác nhảy
Bài thể dục phát triển chung lớp 5 động tác có nhịp 5: Chân sang ngang bằng vai, đồng thời 2 tay vỗ trên cao là động tác nào?
A. Động tác tay.
B. Động tác chân.
C. Động tác toàn thân.
D. Động tác nhảy.
Bài thể dục phát triển chung lớp 5 có động tác số 5 là:
A. Động tác toàn thân.
B. Động tác vặn mình.
C. Động tác chân.
D. Động tác lưng bụng.
Em thực hiện động tác quay đằng sau và cho biết quay về hướng nào và quay bao nhiêu độ?
Câu 2 : Thực hiện các nhịp 13- 17 và cho biết tư thế của 2 chân ở các nhịp 14,15,16 như thế nào .
A . Chân đưa lên
B . Chân đưa ngang
C . Chân thẳng
D . Chân đưa ra sau .
Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.
F1 đồng hình → chân ngắn trội hoàn toàn so với chân dài (1 gen quy định 1 tính trạng)
Nếu gen nằm trên NST thường, F1: Aa × Aa → F3. đạt cân bằng di truyền: 1 AA:2Aa: laa ≠ đề bài
Vậy ý sai là C
Chọn C
Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.
Chọn C.
P: chân ngắn x chân dài
F1: 100% chân ngắn
F1 x F1
F2
F2 x F2
F3: 13 chân ngắn : 3 chân dài
Tính trạng do 1 cặp gen qui định
=> A chân ngắn >> a chân dài
Giả sử tính trạng nằm trên NST thường
P: chân ngắn x chân dài , F1 100% chân ngắn
=> P: AA x aa
=> F1: Aa
F1 x F1:
F2: 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa
F2 x F2
F3: 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa
=> Khác so vơi bài ra - loại
Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng
P: XAXA : XaY
F1: XAXa : XAY
F1 x F1
F2: XAXA : XAXa : XAY : XaY
F2 x F2
F3: 3 XAXA : 4 XAXa : 1 XaXa : 6 XAY : 2XaY
<=> 13 chân ngắn : 3 chân dài – đúng tỉ lệ đề bài
Vậy gen nằm trên NST giới tính X
Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X
Đáp án C
F1 đồng hình → chân ngắn trội hoàn toàn so với chân dài (1 gen quy định 1 tính trạng)
Nếu gen nằm trên NST thường, F1: Aa × Aa → F3. đạt cân bằng di truyền: 1 AA:2Aa: laa ≠ đề bài
Vậy ý sai là C
Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X
Đáp án C.
- Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình chân ngắn " Chân ngắn là tính trạng trội. " A đúng.
- Nếu gen nằm trên NST thường thì F1 có kiểu gen Aa, khi đó F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa. " Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 3 cá thể chân ngắn : 1 cá thể chân dài. " Trái với giả thuyết là 13 : 3. " Gen nằm trên NST giới tính X. " C sai; D đúng.
- Khi gen nằm trên NST giới tính X thì kiểu hình lặn (tính trạng chân dài) chủ yếu gặp ở giới tính XY. " B đúng