Tìm cặp số nguyên a,b sao cho 3.|a|+5.lb|=33
tìm cặp số nguyên a, b biết 3.|a|+5.|b|=33
Vì 3 |a| chia hết cho 3,33 chia hết cho 3 nên 5|b| chia hết cho 3 (1)
mà (3;5)=1 (2)
Từ (1) và (2)=> |b| chia hết cho 3 (3)
mà 0=< 5|b| =<33 (do 3|a|>=0 và 5|b|>=0)
=> 0=<b =<6 hoặc -6 =<b=<0(4)
Từ (3) và (4)=>b thuộc { 0;3;6;-3;-6}
Với b=0 thì a=11;-11
với b=3 thì a =6;-6
với b=-3 thì a=6;-6
với b=6 thì a=1;-1
với b=-6 thì a=1;-1
Tìm các cặp số nguyên (a,b) biết rằng : 3|a| + 5|b| =33
=> 3.|a| < 33 => |a| < 11
Lại có: 5.|b| có tận cùng bằng 0 hoặc 5
Nếu 5|b| có tận cùng bằng 0 => 3.|a| có tận cùng = 3 mà |a| < 11 nên |a| = 1 hoặc 11
|a| = 1 => |b| = 6 => các cặp (1;6) (1;-6); (-1;6); (-1;-6)
|a| = 11 => |b| = 0 => các cặp (11;0 )(-11; 0)
nếu 5.|b| tận cùng = 5 => 3|a| có tận cùng = 8 mà |a| < 11 => |a| = 6 => |b| = 3
=> các cặp (6;3) (6;-3) (-6;3) (-6;-3)
=> KL:.....
Tìm các cặp số nguyên ( a,b) biết 3/a/ + 5/b/ =33
Vì số 3 và số 33 đều chia hết cho 3 nên 5. /b/ chia hết cho 3
suy ra /b/ =0;3;6 ( vì 5./b/ nhỏ hơn hoặc bằng 33). suy ra b = 0; 3;6; -3;-6
b | 0 | 3 | 6 | -3 | -6 |
a | 11 hoặc -11 | 6 hoặc -6 | 1 hoặc -1 | 6 hoặc -6 | 1 hoặc -1 |
Vậy có tất cả 10 căp (a, b) là (11,0); (-11,0); (6,3); (-6,3); (1,6); (-1,6); (6,-3); (-6,-3);(1,-6); (-1,-6)
Câu 18: (1 điểm)
a,Cho B = 3 + 32 + 33 + …… + 360. Hãy cho biết B có là hợp số không? Vì sao
b, Tìm các cặp số nguyên dương (x, y) thỏa mãn:x3 +5y =133
a: \(B=3+3^2+3^3+...+3^{60}\)
\(=3\left(1+3+3^2+...+3^{59}\right)⋮3\)
=>B là hợp số
b: \(x^3+5^y=133\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x^3< 133\\5^y< 133\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< \sqrt[3]{133}\simeq5,1\\y< log_5133\simeq3,03\end{matrix}\right.\)
mà x,y là các số nguyên dương
nên \(\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{1;2;3;4;5\right\}\\y\in\left\{1;2;3\right\}\end{matrix}\right.\)
mà \(x^3+5^y=133\)
nên x=2 và y=3
tìm cặp số nguyên nguyên (a,b) biết 3* giá trị tuyệt đối của a+5 * giá trị tuyệt đối của b =33
Mình viết lại đề cho bạn nhé: Tìm cặp số nguyên (a;b) biết: 3|a+5||b|=33
Bài làm:
Ta có: \(3\left|a+5\right|\left|b\right|=33\)
\(\Leftrightarrow\left|a+5\right|\left|b\right|=11\)
Ta lại có: \(11=1.11=\left(-1\right)\left(-11\right)\)
Mà \(\hept{\begin{cases}\left|a+5\right|\ge0\\\left|b\right|\ge0\end{cases}}\)với mọi a,b nguyên
=> Ta có các trường hợp sau:
+TH1: Nếu |a+5|=1 và |b|=11
=> \(\orbr{\begin{cases}a=-4\\a=-6\end{cases}}\)và\(\orbr{\begin{cases}b=11\\b=-11\end{cases}}\)
+TH2: Nếu |a+5|=11 và |b|=1
=> \(\orbr{\begin{cases}a=6\\a=-16\end{cases}}\)và\(\orbr{\begin{cases}b=1\\b=-1\end{cases}}\)
Vậy ta có 8 cặp số (a;b) thỏa mãn: \(\left(-4;11\right);\left(-4;-11\right);\left(-6;11\right);\left(-6;-11\right);\left(6;1\right);\left(6;-1\right);\left(-16;1\right);\left(-16;-1\right)\)
Học tổt!!!!
1.a) Tìm các cặp số nguyên (x;y) sao cho: (x-1)/5 = 3/(y+4)
b) Tìm các số nguyên x sao cho số P=(x-2)/(x+1)
Tìm các cặp số nguyên a, b sao cho a^2+b^2=5
a^2+b^2 = 1+4 suy ra a^2 =1 và b^2 =4 hay a= 1; a = -1; b=2; b=-2. Em tự xếp thành các cặp nhé
Tìm cặp số nguyên a, b sao cho: (3 - a)(6 + b) = 2
Ư(2) = {-2; -1; 1; 2}
Lập bảng ta có:
3 - a | -2 | -1 | 1 | 2 |
a | 5 | 4 | 2 | 1 |
6 + b | -1 | -2 | 2 | 1 |
b | -7 | -8 | -4 | -5 |
Theo bảng trên ta có các cặp số nguyên thỏa mãn đề bài là:
(a; b) = (5; -7); (4; -8); (2; -4); (1; -5)
Bài 1 : Tìm các cặp số nguyên x , y sao cho x = 6y và | x | - | y | = 60
Bài 2 : Tìm các cặp số nguyên a, b sao cho a khác b và | a | + | b | <2
Bài 3 : Cho dãy số 1 ; -2 ; 3 ; -4 ; 5 ; -6 ; 7 ; -8 ; 9 ; -10 . Chọn ra 3 số rồi đặt dấu cộng , dấu trừ giữi các số ấy . Tính ra giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của số đó
Bài 1:
Thay \(x\) = 6y vào biểu thức ta có:
|6y| - |y| = 60
|5y| = 60
5.|y| = 60
|y| = 60 : 5
|y| = 12
\(\left[{}\begin{matrix}y=-12\\y=12\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}x=-72\\x=72\end{matrix}\right.\)
Kết luận:
Các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (-72; -12); (72; 12)