35,2 : 0,1 =
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5C6H4OH
B. HOCH2C6H4COOH
C. HOC6H4CH2OH
D. C6H4(OH)2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là :
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. C4H10O2
Đáp án B
Hướng dẫn
CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ;
nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol
=> nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol => n = 3.
X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức
=> C3H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen thu được CO2 có khối lượng nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng a (mol) X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 2a(M). Công thức cấu tạo của X là:
A. HO-CH2-C6H4-COOH
B. C6H4(OH)2
C. HO-C6H4-CH2OH
D. C6H5-CH2OH
Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28 lít O2 ở đktc và thu được 35,2 g CO2 và 19,8g H2O. Tính khối lượng của phân tử X
bảo toàn kl: m ban đầu = 35,2+ 18,9 - 0,95.32 =24,6
mà ta có: m etilen glycol = 0,1 * (62)= 6,2
=> m chất HC = 24,6- 6,2=18,4
=> M X = 18,4/ 0,2 =92
Chúc bạn học tốt
9,5 × a + 35,2 < 41,6
\(9,5\times a+35,2< 41,6\)
\(9,5\times a< 41,6-35,2\)
\(9,5\times a< 6,4\)
\(\Leftrightarrow a< \dfrac{64}{95}\)
x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3
x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3
\(\Rightarrow\)x + 35,2 = 28,74 x 3
\(\Rightarrow\)x = 86,22 - 35,2
\(\Rightarrow\)x = 51,02
\(x+35,2=\left(25,6+3,14\right)\times3\)
\(x+35,2=28,74\times3\)
\(x+35,2=86,22\)
\(x=86,22-35,2\)
\(x=51,02\)
\(x+35,2=\left(25,6+3,14\right)\times3\)
\(x+35,2=28,74\times3\)
\(x+35,2=86,22\)
\(x=86,22-35,2\)
\(x=51,02\)
Tìm x:
x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3
Tìm x
x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3
x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3
x + 35,2 = 28,74 x 3
x + 35,2 = 86,22
x = 86,22 – 35,2
x = 51,02
Kết quả của phép trừ: 35,2 – 30,12 là:
A. 0,12
B. 5,80
C. 5,08
D. 0,08