Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trương Khánh Linh
Xem chi tiết
NGUYỄN QUỲNH CHU LIÊN
10 tháng 1 2022 lúc 20:19

258 nha em....

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Bích Trâm
Xem chi tiết
Dương Hoàng Minh Ánh
19 tháng 12 2021 lúc 22:03

=824 bạn nhé

Khách vãng lai đã xóa
✔✔✔✔🈷🈚🈸
19 tháng 12 2021 lúc 22:03

412 x 2 = 824

@Duy

#Minhthaito

Khách vãng lai đã xóa
⚚ßé Só¡⁀ᶦᵈᵒᶫ
19 tháng 12 2021 lúc 22:03

TL:

412 x 2 =824

HT

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Bùi Yến Nhi
Xem chi tiết
Vũ Lê Thảo Nguyên
14 tháng 5 2021 lúc 9:32

Gọi số cần tìm là a ( a ∈∈ N )

Ta có : a : 7 (dư 5)

a : 13 ( dư 4 )

=> a + 9 chia hết cho 7 và 13

7 và 13 đều là số nguyên tố => a + 9 chia hết cho 7 .13 = 91

=> a chia hết cho 91 dư 91 - 9 =82

Vậy số tự nhiên đó đem chia 7 dư 5 ; chia 13 dư 4 . Ném đem chia só đó cho 91 duw 82

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Trần Duy Thiệu
Xem chi tiết
Victor V_MC
25 tháng 9 2017 lúc 21:00
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Khẳng định:S + V_S/ES + O Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

Ex:I get up early every morning.

Để nói lên khả năng của một người

Ex : Tùng plays tennis very well.

Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại

EX:The football match starts at 20 o’clock.

Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức thì hiện tại tiếp diễn: Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.

Ex: She is going to school at the moment.

Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước

Ex: I am flying to Moscow tomorrow.

Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”

Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love. hate ……….

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:

I went to the concert last week .
I met him yesterday.

Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…) At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …) In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015) In the past Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào. 5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O

Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O

Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.

EX: John have worked for this company since 2005.

Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.

EX: I have met him several times

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

EX: I have been working for 3 hours.

Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.

EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Khẳng định: S + had + V3/ED + O

Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O

Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.

Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.

Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O

Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

Cách dùng: Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.

Nói về một dự đoán không có căn cứ.

EX: I think he will come to the party.

Khi muốn yêu cầu, đề nghị.

EX: Will you please bring me a cellphone?

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng : Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

EX:When you come tomorrow, they will be playing football.

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu: By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time … Before + thời gian tương lai Cách dùng : Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening. Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

Hà Phương
13 tháng 7 2016 lúc 15:39

mk nè. tổng cộng là 13 thì nhé bạn

Hà Phương
13 tháng 7 2016 lúc 15:39

mà ghi ra đây chắc chết, bạn lên trên mạng đi

16	Đỗ Nguyên Khang
Xem chi tiết
Lâm Ngọc Hoàng Diệp
28 tháng 2 2022 lúc 21:21

mik vẫn chx hiểu lắm bn có thể giải thích rõ ràng hơn ko 

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Tiến  Lộc
28 tháng 2 2022 lúc 21:22

chỉ cần ấn vào đúng là đã được

Khách vãng lai đã xóa
hậu hoàng
28 tháng 2 2022 lúc 21:23

bn chỉ cần k vào ô đúng xong xem lại là đc

Khách vãng lai đã xóa
Xem chi tiết
Nguyễn Su
Xem chi tiết
Duyên Nguyễn
21 tháng 4 2018 lúc 18:15

= 23 nha gái 

tk cj nha 

Wannable
21 tháng 4 2018 lúc 18:17

ket qua la 33

-
21 tháng 4 2018 lúc 18:20

su ơi kết quả là:

5+10-3+28-7=33

chúc su học tốt nah! ^.^

HeroNganUmêgo
Xem chi tiết
Trần Đức Anh
24 tháng 2 2022 lúc 19:47

3  và 5 nha

Khách vãng lai đã xóa
Bé Cáo
24 tháng 2 2022 lúc 19:49

TL

bằng 1 à?

vì 1 chiếc dép + 1 chiếc dép = 1 đôi dép

Nếu sai thì bằng 3 

_HT_

Khách vãng lai đã xóa
Đặng Quỳnh Phương
24 tháng 2 2022 lúc 19:49

nhiều lắm bạn ơi tùy theo toán học thì 1 + 1 = 2 còn có đáp án của mình là 1

giải thích nè

1 giọt nước + 1 giọt nước = 1 giọt nước

1 chiếc dép + 1 chiếc dép = 1 đôi dép 

1 đực + 1 cái = 1 baby

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Quỳnh Anh
Xem chi tiết
Ngô Thùy Dương
17 tháng 5 2021 lúc 16:03

- Book: 1 âm tiết

- Bookshop: 2 âm tiết

- Teacher: 2 âm tiết 

- Sweet: 1 âm tiết 

(có gì sai mog bn thông cảm)

#Hoctot

Khách vãng lai đã xóa
🤣🤣🤣 Ŧùɔ
17 tháng 5 2021 lúc 15:49

book : 1 âm tiết

bookshop : 2 âm tiết

teacher : 2 âm tiết

sweet : 1 âm tiết

Học tốt !!!!!!!!!!!

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Ngọc Diệp
17 tháng 5 2021 lúc 15:54

book:có một âm tiết

bookshop:hai âm tiết

teacher:ba âm tiết

sweet:một âm tiết

Khách vãng lai đã xóa