Câu 11. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế như hình bên là
A. 500C và 10C.
B. 500C và 20C.
C. Từ 200C đến 500C và 10C.
D. Từ -400C đến 500C và 10C
GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 22.2 là
A. 50 0 C và 1 0 C
B. 50 0 C và 2 0 C
C. từ 20 0 C đến 50 0 C và 1 0 C
D. từ - 20 0 C đến 50 0 C và 1 0 C
Chọn B
Vì GHĐ là nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là 50oC còn ĐCNN là khoảng cách hai vạch gần nhất là 2oC.
So sánh nhiệt lượng thu vào của hai vật trong các trường hợp sau:
a. Hai cục đồng cùng khối lượng, cục 1 tăng từ 200C lên 500C, cục 2 tăng từ 00C lên 900C ?
b. 5kg nước và 2kg nước cùng tăng từ 200C lên 800C ?
c. 5kg nhôm tăng từ 200C lên 500C và 10kg nhôm tăng từ 200C lên 800C ?
giúp e với ạ , e cảm ơn
để đun nóng 2 lít nước từ 200C đến 500C cần bao nhiêu nhiệt lượng?
Nhiệt lượng cần cung cấp là:
Q = m.c.Δt = 2.4200.(500 – 200) =6300000J=630kJ
Có ba bình đựng rượu, nước và thuỷ ngân có thể tích giống nhau ở nhiệt độ 50 0 C . khi giảm nhiệt độ của chúng xuống tới 50 0 C . Khi đó:
A. Thể tích của rượu lớn nhất.
B. Thể tích của nước lớn nhất.
C. Thể tích của Thuỷ ngân lớn nhất.
D. Thể tích ba chất lỏng như nhau
Đáp án: C
- Trong ba chất kể trên thì thủy ngân giãn nở vì nhiệt ít nhất, rượu lớn nhất. Do đó khi giảm nhiệt độ của chúng thì thể tích của thủy ngân giảm đi ít nhất.
- Vì vậy thể tích thủy ngân lúc này lớn nhất trong 3 chất lỏng.
: Một bếp điện đun một ấm đựng 1lít nước ở 250C. Nếu đun trong 10 phút nhiệt độ nước tăng đến 500C. Nêú lượng nước là 1,78lít thì đun trong 10 phút nhiệt độ nước lên đến 400C. Tính:
a) Nhiệt lượng ấm thu vào để tăng lên 10C
b) Nhiệt lượng do bếp toả ra trong 1 phút, cho biết hiệu suất của bết là 60% và nhiệt dung riêng của nước C=4200J/kg.độ.
giải giúp em với pls
hai bình cách nhiệt chứa cùng một khối lượng nước M, có nhiệt độ tương ứng là tA=500C và tB=200C. Người ta lấy một khối lượng nước m như trên từ bình A đổ sang bình B khi cân bằng nhiệt có nhiệt độ t12, rồi lại lấy khối lượng nước m như trên từ bình B đổ về bình A khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của bình A là t13. Sau lần thí nghiệm thứ nhất thì chênh lệch nhiệt độ giữa hai bình là △t1=200C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt giữa nước vs các bình và môi trường bên ngoài.
a) tìm giá trị X=m/M
b) Sau n lần thí nghiệm như trên. Xác định hiệu điện nhiệt độ của nước giữa hai bình Δtn theo n
Người ta cho vào nhiệt lượng kế đồng thời một lượng nước có khối lượng m 1 = 1 k g ở nhiệt độ t 1 = 50 0 C và m 2 = 1 k g nước đá ở nhiệt độ t 2 = - 20 0 C . Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh và nhiệt dung của nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt độ cân bằng t của hỗn hợp khi đó? Biết nhiệt dung riêng của nước, của nước đá và nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là C 1 = 4 , 2 k J / k g . K ; C 2 = 2 , 1 k J / k g . K và λ = 340 k J / K g
A. t = - 0 , 5 0 C
B. t = 0 0 C
C. t = 0 , 5 0 C
D. t = 1 0 C
Đáp án: B
- Nhiệt lượng toả ra của m1 kg nước để hạ nhiệt độ tới 0 0 C là :
- Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước đá tăng nhiệt độ tới 0 0 C là:
- So sánh Q t h u và Q t ỏ a ta thấy Q 1 > Q 2 . Vậy nước đá bị nóng chảy.
- Nhiệt lượng cần để nước đá nóng chảy hoàn toàn là :
- So sánh ta thấy Q 1 < Q 2 + Q 3 . Vậy nước đá chưa nóng chảy hoàn toàn.
Vậy nhiệt độ cân bằng là t = 0 0 C .
Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là bao nhiêu, biết rằng khi đưa nhiệt độ của phản ứng từ -500C lên đến 50oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một vật được nung nóng lên đến 2000C. Khi thả vật đó vào 2kg nước ở 200C thì nhiệt độ cuối cùng của vật là 500C. Nếu thả vật đóvào 2kg rượu ở 200C thì nhiệt độ cuối cùng của
vật là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của rượu là 2500J/kg.K