nếu các gen phân ly độc lập phép lai AaBbCcEe lai vs aaBbccDdEe cho f1 có kiểu hình lặp về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu
nếu các gen phân ly độc lập phép lai AaBbCcEe lai vs aaBbccDdEe cho f1 có kiểu hình lặp về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu
nếu các gen phân ly độc lập phép lai AaBbDdCcEe lai vs aaBbccDdEe cho f1 có kiểu hình lặp về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Ta có :
P: AaBbDdCcEe x aaBbccDdEe
-> (Aaxaa) (BbxBb) (Ccxcc) (DdxDd) (EexEe)
-> F1 : (1Aa:1aa) (1BB:2Bb:1bb) (1Cc:1cc) (1DD:2Dd:1dd) (1EE:2Ee:1ee)
KH: (1 trội:1 lặn) (3 trội:1 lặn )(1 trội :1 lặn) (3 trội:1 lặn) (3 trội: 1 lặn)
=> Tỉ lệ KH lặp cả 5 tt trên chiếm tỉ lệ :
\(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{3}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{3}{4}\) x \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{27}{256}\)
Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:
A. 3 4 10
B. 3 4 7
C. 1 2 6
D. 1 2 7
Đáp án D
AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aa x aa )( Bb x Bb ) ( Cc x cc) (Dd x Dd ) (Ee x ee)
Xác suất kiểu hình lặn ở 5 tính trạng là: 1 2 x 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 2 7
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
II. Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
III. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
IV. Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 4
B. 3
C. 1.
D. 2.
Chọn B
Phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aaxaa).(BbxBb).(Ccxcc).(DdxDd).(Eexee).
Xét các phát biểu của đề bài:
I. đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (aabbccddee) là: (l/2).(l/4).(l/2).(l/4).(l/2) = 1/128.
II. đúng. Số loại kiểu hình được tạo thành là: 2.2.2.2.2 = 32 kiểu hình.
III. đúng. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng (A-B-C-D-E-) là: (1/2) (3/4).(l/2).(3/4).(l/2) = 9/128.
IV sai. Số loại kiểu gen được tạo thành là: 23.2.3.2 = 72 Vậy có 3 kết luận đúng
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D
Phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aaxaa)(BbxBb)(Ccxcc)(DdxDd)(Eexee).
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (aabbccddee) là: (1/2).(1/4).(1/2).(1/4).(1/2) = 1/128.
(2) đúng. Số loại kiểu hình được tạo thành là: 2.2.2.2.2 = 32 kiểu hình.
(3) đúng. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng (A-B-C-D-E-) là: (1/2).(3/4).(1/2).(3/4).(1/2) = 9/128.
(4) sai. Số loại kiểu gen được tạo thành là: 2.3.2.3.2 = 72
Vậy có 3 kết luận đúng.
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
II. Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
III. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
IV. Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 4
B. 3
C. 1.
D. 2.
Phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aaxaa).(BbxBb).(Ccxcc).(DdxDd).(Eexee).
Xét các phát biểu của đề bài:
I. đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (aabbccddee) là: (l/2).(l/4).(l/2).(l/4).(l/2) = 1/128.
II. đúng. Số loại kiểu hình được tạo thành là: 2.2.2.2.2 = 32 kiểu hình.
III. đúng. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng (A-B-C-D-E-) là: (1/2) (3/4).(l/2).(3/4).(l/2) = 9/128.
IV sai. Số loại kiểu gen được tạo thành là: 23.2.3.2 = 72 Vậy có 3 kết luận đúng.
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1 128
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9 128
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án: B
1. kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ: 1 2 × 1 4 × 1 2 × 1 4 × 1 2 = 1 128
1 đúng
2. số loại kiểu hình được tạo thành là 25 = 32
2 đúng
3. tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 1 2 × 3 4 × 1 2 × 3 4 × 1 2 = 9 128
3 đúng
Số loại kiểu gen được tạo ra là
2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72
4 sai
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
• I đúng vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16×4=64.
• II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2×2×2×2×1=16. Số kiểu gen là 2×3×2×3×1=36.
• III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ là
• IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
- I đúng vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64.
- II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2×2×2×2×1= 16. Số kiểu gen là 2×3×2×3×1 = 36.
- III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ là 9/64.
- IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.