Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng tích của chúng.
Câu 1: Tổng của 2 số là 84,ƯCLN của chúng là 12.Tìm 2 số đó
Câu 2:Tìm 2 số tự nhiên biết 2 số nhỏ hơn 160,hiệu của 2 số là 65,ƯCLN của chúng là 13
Câu 3:Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng là 726,ƯCLN của chúng là 11
Câu 4:Tìm 2 số tự nhiên,biết tích của chúng 2940 và BCNN của chúng bằng 210
tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 9 và tích của chúng gấp 2 tổng
gọi số cần tìm là x và y
theo đề bài: Tổng của chúng = 9 mà tích của chúng gấp đôi tổng nên => 9 . 2 = 18
=>Tổng các số có cặp là 9 là: (0+9), (1+8), (2+7), (3+6),(5+4)
=>Tích các số có cặp là 18 là: (1.18), (2.9), (3.6)
Mà đầu bài cho tổng = 9 và tích gấp đôi tổng là = 18 nên
=>Cặp (3+6) và (3.6) là cặp cần tìm.
Vậy số cần tìm là x=3 hoặc 6
y=6 hoặc 3
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
a) Tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
b) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
c) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Ta có : \(a=6.k_1;b=6.k_2\)
Trong đó : \(ƯCLN\left(k_1,k_2\right)=1\)
Mà : \(a+b=84\Rightarrow6.k_1+6.k_2=84\)
\(\Rightarrow6\left(k_1+k_2\right)=84\Rightarrow k_1+k_2=84\div6=14\)
+) Nếu : \(k_1=1\Rightarrow k_2=13\Rightarrow\begin{cases}a=6\\b=78\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=3\Rightarrow k_2=11\Rightarrow\begin{cases}a=18\\b=66\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=5\Rightarrow k_2=9\Rightarrow\begin{cases}a=30\\b=54\end{cases}\)
Vậy ...
b, Tương tự câu a,
c, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Vì : \(ƯCLN\left(a,b\right)=10;BCNN\left(a,b\right)=900\)
\(\RightarrowƯCLN\left(a,b\right).BCNN\left(a,b\right)=a.b=900.10=9000\)
Phần còn lại giống câu a và câu b tự làm
Tìm 2 số tự nhiên khác 0 biết tổng của chúng bằng 4 lần hiệu của chúng, tích của chúng bằng 30 lần hiệu của chúng
Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng gấp 3 hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng.
Bạn vẽ sơ đồ đoạn thẳng ra sẽ dễ thấy.
( Hiệu 1 đoạn. Tổng 3 đoạn. Tích 6 đoạn .)
Giải
Theo đầu bài ta có nếu Hiệu là 1 phần, thì Tổng là 3 phần và Tích là 6 phần.
Số lớn là:
( 3 + 1 ) : 2 = 2 ( phần )
Số bé là:
( 3 - 1 ) : 2 = 1 ( phần )
Tích bằng 6 lần số bé. Mà Tích bằng số lớn nhân số bé. Vậy Số lớn là 6.
Số bé là:
6 : 2 = 3
Hai số phải tìm là 6 và 3
( Thử lại:
Tổng: 6 + 3 = 9
Hiệu: 6 -3 = 3
Tích: 6 x 3 = 18
Tổng gấp 3 lần Hiệu và bằng nửa Tích )
Tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chúng gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n+3 chia hết cho 7.
b) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng chúng gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng
Gọi hai số cần tìm là a và b.
a+b= 3x a - 3 x b
a=2b
3b= a x b / 2
3b = 2 x b x b/2
3b = b x b
=> b=3 ; a =6
Gọi số cần tìm là ab
a+b=3xa-3xb
a=2b
3b=ax /2
3b=bxb
\(\Rightarrow\) b=a,b=6