vận dụng vai trò của enzim trong điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tiễn
giúp mình với mn,mai mình thi r,cảm ơn mn
Câu 1 : Trình bày các dạng năng lượng của tế bào?
Câu 2 : Cấu tạo, vai trò của ATP ?
Câu 3:cấu tạo, cơ chế tác động của enzim?
Câu 4 : Nêu vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất?
Câu 5 giải thích các hiện tượng ngâm rau sống trong nước muối để diệt vi khuẩn ? ;sào rau ,rau quắt lại ? ;ngâm mơ trong đường 1 thời gian thì mơ quắt ?
"Các bạn làm nhanh hộ mình ,đang ôn học kì"
c1
hóa năng, nhiệt năng, cơ năng, quang năng, điện năng,...
c2;
cấu tạo ATP:phân tử đường 5C đc dùng làm bộ khung để gắn adenin và 3 nhóm photphat
vai trò ATP: cung cấp năng lượng phổ biến cho tế bào (đồng tiền năng lương);tổng hợp chất vận chuyển các chất
c3:
cấu tạo của enzim: có bản chất là Pr
cơ chế tác động : làm giảm nl hoạt hóa bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian thoạt đầu enzim liên kết với cơ chất để tạo hợp chất trung gian(ezim-cơ chất). cuối phản ứng, hợp chất đó sẽ phân giải để cho sản phẩm của phản ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn. enzim đc giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng vs cơ chất mới cùng loại.
c4:
vai trò của enzim: làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng do đó làm tăng tốc độ của phản ứng.
c5:
hiện tượng ngâm mơ trong đường 1 thời gian thì mơ quắt: khi ngâm mơ tong đường 1 thờ gian thì: do trong quả mơ có H20 nhưng không có chất tan (đường). cồn ở đường thì bản chất là chất tan nhưng k có H2O. Nên H2O dịch chuyển từ thế nước cao ---> thế nước thấp, và từ chất tan ít---> chất tan nhiều. vì thế mơ khi ngâm đường 1 thời gian sẽ bị quắt do mất nước
tương tự như hiện tượng của rau
Hãy thực hiện chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết phương trình ( ghi rõ điều kiện nếu có) Cucl2->cu(oh)2->cuo->cuso4->cu(no3)2 Mong mn giải giúp em do em ngu hóa với mai em thi r :___)em xin cảm ơn mn nhiều
CuCl2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + BaCl2
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\) CuO + H2O
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + BaSO4
CuCl2 + Ba(OH)2 →→ Cu(OH)2 + BaCl2
Cu(OH)2 t0→�0→ CuO + H2O
CuO + H2SO4 →→ CuSO4 + H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 →→ Cu(NO3)2 + BaSO4
Các bạn giúp mình giải đề cương môn vật lý lớp 6 kiểm tra chất lượng HKII
1) trong quá trình nóng chảy, thì nhiệt độ của băng phiến như thế nào?
2) trong quá trình sôi, thì nhiệt độ của nước như thế nào?
3) nêu ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
4) thế nào là sự Đông đặc và nóng chảy? Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc. Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản.
5) thế nào là sự ngưng tụ? Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được 1 số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
6) vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng để giải thích được 1 số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
7) Em hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của chất lỏng
Bài tập
1) giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
2) khi đốt 1 ngọn nến, có những quá trình chuyển thể nào của nến?
3) trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
1, Ko đổi
2, Ko đổi
3, Nước sôi nở vì nhiệt có thể làm bật nắp ấm khi bị cản vì quá đầy.
Mấy câu sau lí thuyết. Học kĩ lại.
Bài tập
1, Ban đêm nhiệt độ giảm, hơi nước trong kk ngưng tụ lại thành giọt nước đọng lại.
2, R--> L--> R (sáp của nến)
3, R-> L --> R ( Nung nóng đồng thành lỏng, cho vào khuôn đúc, đợi cho đông lại).
phân tích vai trò của ATP trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng
giiup1 mình vs mình cần gấp tối nay lúc 9h30
ATP được tạo ra từ quá trình di hóa sẽ được sử dụng để dùng trong quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào
Ngược lại, ADP và Pi được phân giải từ quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào được sử dụng để tổng hợp ATP thông qua quá trình di hóa
Một opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Đáp án D
Các giải thích đúng là (2),(3)
(1) sai, nếu P bị bất hoạt thì enzyme ARN pôlimeraza không thể bám vào → không được dịch mã
(4) sai, đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào O → không được dịch mã
Một opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Đáp án D
Các giải thích đúng là (2),(3)
(1) sai, nếu P bị bất hoạt thì enzyme ARN pôlimeraza không thể bám vào → không được dịch mã
(4) sai, đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào O → không được dịch mã
Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
1. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã
2. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế
3. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế
4. Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là
A. (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Đáp án A
Enzyme phân giải protein vẫn được tạo ra chứng tỏ operon lac vẫn hoạt động, các gen vẫn được phiên mã, có thể do:
Gen điều hòa bị đột biến không tổng hợp protein ức chế. (2) Vùng vận hành O bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. (3)(4) không đúng
Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là
A. (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Đáp án A
Enzyme phân giải protein vẫn được tạo ra chứng tỏ operon lac vẫn hoạt động, các gen vẫn được phiên mã, có thể do:
- Gen điều hòa bị đột biến không tổng hợp protein ức chế.(2)
- Vùng vận hành O bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.(3)
(4) không đúng
Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3)
Đáp án D
-Bình thường cơ chế hoạt động cảu operon là việc tạo ra lactozo làm bất hoạt protein ức chế do gen điều hòa sản xuất ra. Và nhờ đó mà các enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra.
-Khi không có lactozo nhưng các enzum vẫn được tạo ra có thể là:
+Do vùng vận hành bị đột biến dẫn đến nó không liên kết được với protein ức chế và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường.
+Do gen điều hòa R bị đột biến và tạo ra sản phẩm bị mất chức nặng