Oxit của một nguyên tố R có công thức hóa học là RO3 chứa 40% R về khối lượng. Nguyên tố R là
Nitơ.
Lưu huỳnh.
Silic.
Photpho.
Nguyên tố R có công thức oxit là R O 3 . Trong R O 3 oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R. Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79).
1. Oxit cao nhất của R có công thức là RO3 , trong đó nguyên tố O chiếm 60 % về khối lượng . Xác định công thức của R , RO3 , hợp chất khí của R với H. 2.Hợp chất khí với hydro của R có công thức là RH 4 , trong đó nguyên tố H chiếm 25 % về khối lượng . Xác định công thức R , RH4 , oxit cao nhất của R 3.Trong hợp chất khí với hydro RH3 , nguyên tố R chiếm 82,35 % về khối lượng . Xác định công thức R , oxit cao nhất , hợp chất khí của R với H.
Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO 3 , trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.
Trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là :
m O = 16 x 3 = 48 (đvC). Ta có 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit.
Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R.
Nguyên tử khối của R = 48x40/60 = 32 (đvC) => Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
→ Công thức oxit : SO 3
Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của R với hiđro có 94,12 % R về khối lượng. R là
RO3 -> RH3
\(\%m_R=94,12\%\Rightarrow\%m_H=5,88\%\\ \Rightarrow M_{RH_2}=\dfrac{2}{5,88\%}\approx34\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow M_R=32\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow R:Lưu.huỳnh\left(S\right)\)
Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 25,92%R về khối lượng. Tìm R
Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO 3 , trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Cho biết tính chất hoá học của nguyên tố R và so sánh với tính chất của các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì.
Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.
Hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro có công thức hóa học R H 4 . Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, R chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kì
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
B
Công thức hợp chất khí với H của R là R H 4 → công thức oxit cao nhất của R là R O 2 .
Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2 . Oxit cao nhất của R chứa 40% khối lượng R . Vậy R là ?
CTHH: RH2 => R có hoá trị cao nhất là VI
=> CTHH R hoá trị cao nhất với O: RO3
\(V\text{ì}:\%m_{\dfrac{R}{RO_3}}=40\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_R}{M_R+48}=40\%\\ \Leftrightarrow M_R-0,4M_R=19,2\\ \Leftrightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,6}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:L\text{ưu}.hu\text{ỳ}nh\left(S=32\right)\)
BT công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với H (a). Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R? (b). Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng.Xác định nguyên tố R?
a)
Do R thuộc nhóm VA
=> CTHH của R và H là: RH3
Có \(\dfrac{3}{M_R+3}.100\%=17,64\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N
b) Do CTHH của R và H là RH3
=> oxit cao nhất của R là R2O5
Có: \(\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,07\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N