Mặt đồng hồ của một Ampe kế có 100 độ chia, Ampe kế gồm các thang đo ứng với GHĐ: 5A. 1A, 100mA, 10 mA, 1ma. Hãy điền số liệu thích hợp vào bảng sau:
Cường độ cần đo | 0,9A | 0,15A | 0,009A |
Thang đo | |||
Số độ chia tương ứng |
|
Mọi người làm giúp mình với
Mặt đồng hồ của một Ampe kế có 100 độ chia, Ampe kế gồm các thang đo ứng với GHĐ: 5A. 1A, 100mA, 1 mA. Hãy điền số liệu thích hợp vào bảng sau:
Cường độ cần đo | 0,9A | 0,15A | 0,009A |
Thang đo | |||
Số độ chia tương ứng |
Trong mạch điện sau:
- Ampe kế A1 dùng thang đo có GHĐ 50mA, gồm 50 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 42
- Ampe kế A2 dùng thang đo có GHĐ 100mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 6
- Ampe kế A3 dùng thang đo có giới hạn đo 200mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu?
Đáp án
+ Dòng điện qua Đ1 là 42mA
+ Dòng điện qua Đ2 là 60mA
+ Dòng điện qua A3 là 102mA. Vậy kim của A3 chỉ vạch thứ 51
Trong mạch điện sau:
Ampe kế A1 dùng thang đo có GHĐ 10mA, gồm 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 4
Ampe kế A2 dùng thang đo có GHĐ 10mA, có 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 6
Ampe kế A3 dùng thang đo có giới hạn đo 50mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu?
Đáp án
+ Dòng điện qua Đ1 là 4mA
+ Dòng điện qua Đ2 là 12mA
+ Dòng điện qua A3 là I = I1 + I2 = 16mA
Vậy kim của A3 chỉ vạch thứ 32
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:
Bảng 1
Ampe kế | GHĐ | ĐCNN |
---|---|---|
Hình 24.2a | 100 mA | 10 mA |
Hình 24.2b | 6 A | 0,5 A |
b. Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
Ampe kế có giới hạn đo 500mA thích hợp cho việc đo cường độ dòng điện qua các thiết bị nào sau đây?
A. Bóng đèn có cường độ từ 100mA đến 400mA.
B. Đèn LED có cường độ từ 1mA tới 10mA.
C. Hai thiết bị ở A và B.
D. Không biết được vì thiếu yếu tố độ chia nhỏ nhất.
có 4 ampe kế vs các GHĐ: 500mA; 0,5A; 1A; 5A Ampe kế nào phù hợp nhất để đo dòng điện qua 1 bóng đèn có cường độ khoảng 0,5A
Nếu bóng đèn có cường độ khoảng 0,5 A thì nên dùng Ampe kế GHĐ 1A nhé, vì thường thì người ta sẽ đo bằng loại cao hơn cường độ dòng điện một chút
Ampe kế 0, 5A phù hợp nhất để đo dòng điện qua 1 bóng đèn có cường độ khoảng 0, 5A
Tham khảo nha !!!
1/dùng ampe kế có GHĐ là 5A trên mặt số được chia làm 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện .kim chỉ thị ở khoảng 16 cường độ dòng điện được đo là :
A.3,2A
B.32A
C.0,32A
D.1,6 A
2/ Ampe kế nào phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin( cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A)
A. Ampe kế có giới hạn đo :100mA
B. Ampe kế có giới hạn đo :200A
C.Ampe kế có giới hạn đo: 3A
D. Ampe kế cò giới hạn đo : 2A
chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp với các dòng điện cần đo tương ứng trong các trường hợp sau:
a,dòng điện qua mạch có cường độ 0,35 A 1. Ampe kế có giới hạn đo 100mA
b,dòng qua chuông điện có cường độ 90 mA 2.ampe kế có giới hạn đo 50mA
c, dòng qua den chiều có cường độ 1,2A 3. ampe kế có giới hạn đo 2,5A
d, dòng qua đèn nháy có cường độ 52mA 4. ampe kế có giới han do 1A
a) Trên ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1
b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c) Ở chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3)
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
Hướng dẫn giải:
a)
b) Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị
Ampe kế hình 24.2c hiện số.
c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu + (cực dương) và - (cực âm)
Mở rộng sơ đồ mạch điện hình 24.3
chúc bn hok tốt