phân tích đa thức thành nhân tử
6\(x^2\). 23x - 18
Tìm hai nghiệm của phương trình 18 x 2 + 23x + 5 = 0 sau đó phân tích đa thức A = 18 x 2 + 23x + 5 = 0 sau thành nhân tử.
A. x 1 = − 1 ; x 2 = − 5 18 ; A = 18 ( x + 1 ) x + 5 18
B. x 1 = − 1 ; x 2 = − 5 18 ; A = ( x + 1 ) x + 5 18
C. x 1 = − 1 ; x 2 = 5 18 ; A = 18 ( x + 1 ) x + 5 18
D. x 1 = 1 ; x 2 = - 5 18 ; A = 18 ( x + 1 ) x + 5 18
Phương trình 18 x 2 + 23x + 5 = 0 có a – b + c = 18 – 23 + 5 = 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là x 1 = − 1 ; x 2 = − 5 18 . Khi đó A = 18 (x + 1) x + 5 18
Đáp án: A
Phân tích đa thức thành nhân tử:
6x4+23x3+13x2-23x+7
Có phương pháp nào phân tích đa thức bậc bốn thành nhân tử mà không cần sử dụng máy tính cầm tay ví dụ như đa thức x^4 + 5x^3 +16x^2 +23x + 21
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
\(8x^2-23x-3\)
8x2-23x-3=8x2-24x+x-3
=8x(x-3)+(x-3)
=(x-3)(8x+1)
\(8x^2-23x-3=8x^2+x-24x-3\)
\(=\left(8x^2+x\right)-\left(24x+3\right)\)
\(=x\left(8x+1\right)-3\left(8x+1\right)\)
\(=\left(8x+1\right)\left(x-3\right)\)
Cho đa thức \(A=x^3+9x^2+23x+15\)
a) Phân tích đa thức A thành nhân tử
b) Tìm giá trị nguyên của x để A chia hết cho 16
\(A=x^3+9x^2+23x+15=x^2\left(x+1\right)+8x\left(x+1\right)+15\left(x+1\right)\)
\(=\left(x+1\right)\left(x^2+8x+15\right)=\left(x+1\right)\left[x\left(x+3\right)+5\left(x+3\right)\right]\)
\(=\left(x+1\right)\left(x+3\right)\left(x+5\right)⋮16\)
b, Nếu x là số chẵn thì A là số lẻ nên không chia hết cho 16
- Nếu x là số lẻ thì đặt x = 2k + 1 \(\left(k\in Z\right)\)
Ta có: \(A=\left(x+1\right)\left(x+3\right)\left(x+5\right)=\left(2k+1+1\right)\left(2k+1+3\right)\left(2k+1+5\right)\)
\(=\left(2k+2\right)\left(2k+4\right)\left(2k+6\right)=8\left(k+1\right)\left(k+2\right)\left(k+3\right)\)
Vì k + 1, k + 2 và k + 3 là 3 số nguyên liên tiếp nên
\(\left(k+1\right)\left(k+2\right)\left(k+3\right)⋮2\Rightarrow A=8\left(k+1\right)\left(k+2\right)\left(k+3\right)⋮16\)
Vậy với x là số lẻ \(\left(x\in Z\right)\) thì \(A⋮16\)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) 40x4-10x2
b) 16x4-20x2-y2-5y
c) 64a2-9b2-16a+1
d) 5x2+23x-10
e) 7x2-13xy-2y2
f) x4-23x2y2+y4
g) (x2+3x)2+7(x2+3x)+10
h) x(x+1)(x+2)(x+3)-8
a) \(40x^4-10x^2=10x^2\left(4x^2-1\right)=10x^2\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)\)
b) \(16x^4-20x^2-y^2-5y=\left(4x^2-\dfrac{5}{2}\right)^2-\left(y-\dfrac{5}{2}\right)^2=\left(4x^2-\dfrac{5}{2}-y+\dfrac{5}{2}\right)\left(4x^2-\dfrac{5}{2}+y-\dfrac{5}{2}\right)=\left(4x^2-y\right)\left(4x^2+y-5\right)\)c)\(64a^2-9b^2-16a+1=\left(8a-1\right)^2-9b^2=\left(8a-1-3b\right)\left(8a-1+3b\right)\)d) \(5x^2+23x-10=5\left(x-\dfrac{2}{5}\right)\left(x+5\right)\)
a: \(40x^4-10x^2\)
\(=10x^2\left(4x^2-1\right)\)
\(=10x^2\cdot\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)\)
b: \(16x^4-20x^2-y^2-5y\)
\(=\left(4x^2-y\right)\left(4x^2+y\right)-5\left(4x^2+y\right)\)
\(=\left(4x^2+y\right)\left(4x^2-y-5\right)\)
c: Ta có: \(64a^2-9b^2-16a+1\)
\(=\left(8a-1\right)^2-9b^2\)
\(=\left(8a-1-3b\right)\left(8a-1+3b\right)\)
d: Ta có: \(5x^2+23x-10\)
\(=5x^2+25x-2x-10\)
\(=\left(x+5\right)\left(5x-2\right)\)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
5x3+3x2 +3x +1 +23x3
=x3+3x2+3x+1+27x3
=(x+1)3 +(3x)3
=(x+1+3x) ( (x+1)2-(x+1).3x+(3x)2)
=(4x+1) (x2+2x+1-3x2-3x+9x2)
=(4x+1)(7x2-x+1)
phân tích đa thức sau thành nhân tử x ^ 2+ 9x+18
x2 + 3x + 6x + 18
= x(x + 3) + 6(x + 3)
= (x + 6)(x + 3)
\(x^2+9x+18\)
\(=x^2+6x+3x+18\)
\(=x\left(x+6\right)+3\left(x+6\right)\)
\(=\left(x+3\right)\left(x+6\right)\)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:(x^2-x-2)(x^2+9x+18)-28