a, chỉ những hoạt động có lợi chi sức khoẻ b, chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
Tìm các từ ngữ:
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe
b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
a) Tâp luyện, thể dục buổi sáng, chơi bóng bàn, đá bóng, bơi lội, tham quan du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, nhảy xa, ăn uống điều độ,v.v
b) Vạm vỡ, da dẻ hồng hào, bắp thịt săn chắc, rắn rỏi, thân hình cường tráng,...
Tìm các từ ngữ:
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe
b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
a) Tâp luyện, thể dục buổi sáng, chơi bóng bàn, đá bóng, bơi lội, tham quan du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, nhảy xa, ăn uống điều độ,v.v
b) Vạm vỡ, da dẻ hồng hào, bắp thịt săn chắc, rắn rỏi, thân hình cường tráng,...
Tìm các từ ngữ và điền vào chỗ trống :
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe
- M : tập luyện,.....................
b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
- M : vạm vỡ,........................
a, tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi.
b, vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
tìm từ chỉ
những hoạt động có lợi cho sức khỏe
những đặc điểm của một cơ thể mạnh khỏe
1 tập thể dục, ăn uống lành mạnh, chơi thể thao
2 mạnh khỏe, lực lưỡng
Chúc bạn học tốt!
thank you Phương
chúc bạn học tốt
Tìm các từ ngữ:
-Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe.
- chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh.
giúp me ik. Me tick cho :v
Trả lời:
Tâp luyện, tập thể dục, chơi bóng bàn, đá bóng, bơi lội, ăn uống điều độ,...
Vạm vỡ, săn chắc, rắn rỏi, cường tráng,...
HT
- Tập thể thao,chạy bộ,bơi lội,đánh cầu lông,...
- Rắn chắc,mạnh khỏe,cường tráng,...
Hok tốt
Viết 5 từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe. Đặt câu với 1 từ tìm được
Viết 5 từ chỉ đặc điểm một cơ thể khỏe mạnh Đặt câu với 1 từ tìm được
5 từ chỉ hoạt động có lợicho sức khỏe :
tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy nhảy, chơi bóng
5 từ chỉ đặc điểm cơ thể khỏe mạnh :
vạm vỡ, cường tráng, rắn rỏi, lực lưỡng, to khỏe
Tập thể thao, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, chơi bóng rổ.
-Tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng để tập thể thao.
Nhanh nhẹn, vạm vỡ, cường tráng, rắn rỏi, lực lưỡng.
-Tuy đã ngoài 80 nhưng bà tôi vẫn rất nhanh nhẹn.
- 5 hoạt động có lợi cho sức khỏe: thể dục, đá bóng, uống thuốc, đạp xe, đá cầu
- Đặt câu: Mỗi buổi sáng Nam đều thể dục.
- 5 từ chỉ đặc điểm của cơ thể khỏe mạnh: cao lớn, to khỏe, lực lưỡng, săn chắc, thon gọn...
- Đặt câu: Anh lực sĩ có thân hình lực lưỡng
Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
Tham khảo :
vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn .
@ Talia LoliRock
vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
tik cho mik
Bài 1: Thế nào là hoạt động thể lực? Hoạt động thể lực có ta nghĩa ntn đối với sự phát triển của cơ?
Bài 2: Cơ thể khỏe mạnh là gì? Muốn xác định 1 cơ thể khoẻ mạnh, ng ta dựa vào những chỉ số nào? Cho ví dụ?
Bài 3: Hành vi sức khỏe là gì? Có mấy loại hành vi sức khỏe? Cho ví dụ?
Bài 4: Thế nào là hành vi sức khỏe lành mạnh, ko lành mạnh? Nêu nguyên tắc phòng chống ngộ độc thực phẩm?
Bài 1:
- Khái niệm: Hoạt động thể lực là bất kể một hoạt động nào có sử dụng hệ cơ đều được gọi là hoạt động thể lực, có những người hoạt động thể lực nhẹ có những người hoạt động thể lực mạnh, có những người lại rèn luyện thể lực để có hệ cơ chắc khỏe, tùy vào tình hình sức khỏe mà thể lực của mỗi người là khác nhau
- Hoạt động thể lực có ta nghĩa đối với sự phát triển của cơ:
Sau khi hoạt động thể lực, cơ thể phục hồi hoặc thay thế các sợi cơ bị tổn thương nhờ vào quá trình tái tạo tế bào, giúp nối các sợi cơ lại với nhau bằng các sợi protein mới. Các sợi mớ này sẽ dày hơn các sợi cũ, và số lượng cũng nhiều hơn.
Bài 2:
- Cơ thể khỏe mạnh là trạng thái cơ thể không mắc bệnh, không ốm yếu, bên cạnh đó, các yếu tố như thể chất, tinh thần và đời sống xã hội hoàn toàn ở trong trạng thái lành mạnh
- Muốn xác định 1 cơ thể khoẻ mạnh, người ta dựa vào những chỉ số sau:
+ Sức khỏe thể chất được thể hiện một cách tổng quát là sự sảng khoái và thoải mái về thể chất. Càng sảng khoái, thoải mái càng chứng tỏ bạn là người khoẻ mạnh. Cơ sở của sự sảng khoái, thoải mái về thể chất là sức lực, sự nhanh nhẹn, sự dẻo dai, khả năng chống được các yếu tố gây bệnh, khả năng chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt của môi trường. Một cơ thể khỏe mạnh là một cơ thể có điều kiện thể chất phát triển toàn diện, hoạt động ở trạng thái tốt nhất, phù hợp với tiêu chuẩn của từng lứa tuổi.
+ Sức khỏe tinh thần là hiện thân của sự thỏa mãn về mặt giao tiếp xã hội, tình cảm và tinh thần. Nó được thể hiện ở sự sảng khoái, ở cảm giác dễ chịu, cảm xúc vui tươi, thanh thản, ở những ý nghĩ lạc quan, yêu đời, ở những quan niệm sống tích cực, dũng cảm, chủ động; ở khả năng chống lại những quan niệm bi quan và lối sống không lành mạnh. Sức khoẻ tinh thần là sự biểu hiện của nếp sống lành mạnh, văn minh và có đạo đức. Cơ sở của sức mạnh tinh thần là sự thăng bằng và hài hoà trong hoạt động tinh thần giữa lý trí và tình cảm.
+ Sức khoẻ xã hội thể hiện ở sự thoải mái trong các mối quan hệ chằng chịt, phức tạp giữa các thành viên: Gia đình, nhà trường, bạn bè, xóm làng, nơi công cộng, cơ quan... Nó thể hiện ở sự được tán thành và chấp nhận của xã hội. Càng hoà nhập với mọi người, được mọi người đồng cảm, yêu mến càng có sức khỏe xã hội tốt và ngược lại.
Bài 3:
Hành vi sức khỏe là hành vi của con người có liên quan đến việc tạo ra, bảo vệ và nâng cao sức khỏe, hoặc liên quan đến một vấn đề sức khỏe nhất định
VD: hành vi tập thể dục buổi sáng, hành vi về dinh dưỡng, hành vi về vệ sinh môi trường.
Viết báo cáo về:
- Ảnh hưởng của các hành vi sức khoẻ lành mạnh và hành vi sức khỏe không lành mạnh.
- Các biện pháp bảo vệ sức khỏe.
- Những nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ của cơ thể.
- Viết bài tuyên truyền về ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe con người.
- Tham gia hoạt động làm sạch môi trường và hoạt động tuyên truyền thay đổi hành vi sức khoẻ chưa tốt.
- Tuyên truyền trong cộng đồng về lợi ích của các hành vi sức khoẻ tốt.
GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH KIỂM TRA RỒI!!!
* Ảnh hưởng của các hành vi sức khoẻ lành mạnh và hành vi sức khỏe không lành mạnh.
Hành vi sức khỏe là những hành vi của con người có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến sức khỏe của chính bản thân họ, của những người xung quanh và của cộng đồng. Theo ảnh hưởng của hành vi đến sức khỏe, chúng ta có thể thấy ba loại hành vi sức khỏe .
Những hành vi có lợi cho sức khỏe: Đó là các hành vi lành mạnh được người dân thực
hành để phòng chống bệnh tật, tai nạn, bảo vệ và nâng cao sức khỏe hay các hành động
mà một người thực hiện để làm cho họ và những người khác khỏe mạnh và phòng các
bệnh tật, ví dụ như khám thai định kỳ, tiêm chủng cho trẻ, tập thể dục, dinh dưỡng hợp
lý, nuôi con bằng sữa mẹ, sử dụng hố xí hợp vệ sinh, thực hành vệ sinh môi trường, giảm
các hành vi làm tổn hại sức khỏe như: hút thuốc lá, nuôi con bằng sữa chai, uống rượu
quá nhiều…
Những hành vi có hại cho sức khỏe: Là các hành vi có nguy cơ hoặc có tác động xấu đến
sức khỏe do một cá nhân, một nhóm người hay có thể cả một cộng đồng thực hành. Một
số hành vi có hại cho sức khỏe do cá nhân và cộng đồng thực hành đã lâu và có thể trở thành những thói quen, phong tục tập quán gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của nhiều người. Ví dụ như sử dụng phân tươi bón ruộng, không ăn chín uống chín, hút thuốc lá, lạm dụng và nghiện rượu, quan hệ tình dục bừa bãi thiếu bảo vệ,…