Các bạn dịch ra những từ sau: cồng vồng,giốt,đất nước nhớ là ( dịch ra Tiếng Anh) mình chỉ tick 3 bạn nhé cố gắng là làm được mình tin các bạn
điền từ ghép có tiếng quốc vào chỗ chấm trong các câu sau
a) cờ tượng trưng cho một nước goi là ................................................
b) huy hiệu tượng trưng cho một nước gọi là ..........................................
c ) nhạc của bài quốc ca gọi là ...................................................
d)tang chung của cả nước gọi là................................................
e ) cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước , làm ra pháp luật các quyết định và các công việc lớn trong Nhà nước gọi là.................................
g ) những việc về giữ gìn chủ quyền , an ninh, phòng thủ đất nước gọi là ...................................................
bạn nào ko tìm được thì nhắn tin cho mình nhé
mình sẽ giải cho
các bạn ơi cố gắng lên nhé !
mình sẽ ra câu trả lời vào ngày mai
a) quốc kì
b)quốc hiệu
c)quốc ca
d)quốc tang
e)quốc hội
g)bảo vệ tổ quốc
a,quốc kì
b,quốc huy
c,quốc ca
d,quốc tang
e,quốc hội
g,bảo vệ an ninh tổ quốc
A) quốc kì
B) quốc huy
C) Quốc ca, quốc thiều
D) Quốc tang
E) Quốc hội Việt Nam
G) bảo vệ tổ quốc
CÁC BẠN ƠI, GIÚP MÌNH VỚI! MÌNH KO BIẾT LÀM BÀI NÀY RA LÀM SAO, CÁC BẠN HÃY CỐ GẮNG GIÚP MÌNH NHÉ, ĐỘI ƠN CÁC BẠN 1000 LẦN.
I think it's gonna be like this:
5. I don't have much time so I don't use the Internet very often.
6. Tuan finds playing table tennis interesting because he often plays with his best friend.
7. I'm now having felt tired since I stayed up late to do my homework.
8. My homework will be finished by midnight.
9. We won't go anywhere until Tom comes.
10. That's one of the most interesting books I have ever read.
5 i don't have much time so i don't use the Internet very often.
6 Tuan finds playing table tennis interesting because he plays with his best friend
7 i have been feeling tired since i stayed up late to do my homework
8 My homework will have been finished be midnight
9 we haven't gone anywhere until Tom comes
10 that is one of the most interesting books i have ever read
Những người làm chương trình nghĩa là gì theo tiếng anh vậy các bạn ? Mình dịch trên google thì lúc ra từ này lúc ra từ kia .... =.= Bạn nào biết chính xác nghĩa không ạ ?
Những người làm chương trình
-> People who make the show
#ByB#
Những người làm chương trình nghĩa ?
có nghĩa :People who make sense programs
chắc zz
Dịch thành tiếng anh giùm mình với, mai mình nộp rồi, 9 rưỡi mình lên nha!
Muốn học tốt tiếng anh 8, cần phải tra nhiều từ vựng trong các từ điển anh việt. Việc học trong từ điển giúp ta thuộc nhiều từ vựng, học được nhiều từ mới hơn. Còn việc đọc sách thì giúp ta có kiến thức để làm những câu hỏi tiếng anh, giúp ta có kỹ năng giao tiếp tốt hơn. Tập nghe, nói, đọc và luyện viết thật nhiều để làm bài tốt hơn nữa. Lên mạng thì giúp ta tra những thứ mà ta không biết, những thông tin mà ta không biết sẽ được giải đáp.
Các bạn giúp mình với 9 rưỡi mình lên chép nhé! các bạn dịch nhanh giùm với mình tick đúng hết!
Want to learn better English 8, needs to investigate more words in the dictionary he Vietnam. The school in the dictionary helps us in many vocabularies, learn many new words. Also, the help of reading have the knowledge to do the questions in English, helps us have better communication skills. Collective listening, speaking, reading and writing to do well as much more. Go online to help us investigate the things that we do not know, the information that we do not know will be answered.
Want to learn better English 8, needs to investigate more words in the dictionary he Vietnam. The school in the dictionary helps us in many vocabularies, learn many new words. Also, the help of reading have the knowledge to do the questions in English, helps us have better communication skills. Collective listening, speaking, reading and writing to do well as much more. Go online to help us investigate the things that we do not know, the information that we do not know will be answered.
Các bạn giúp mình nêu những
câu nói về tình yêu
tình bạn
bằng tiếng anh nhé nhớ dịch tiến việt luôn
Ai nhiều nhất mình sẽ tick
Thankyou😚😚😚
20 câu nói về tình bạn nổi tiếng
1. Hãy chậm rãi trong việc chọn bạn và càng chậm rãi trong việc thay bạn.
– Franklin –
2. Ở đâu đó có người đang mơ về nụ cười của bạn, ở đâu đó có người cảm thấy sự có mặt của bạn là đáng giá, vì vậy khi bạn đang cô đơn, buồn rầu và ủ rũ, hãy nhớ rằng có ai đó, ở đâu đó đang nghĩ về bạn.
– Khuyết Danh –
3. Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.
– John Lennon –
4. Nếu bạn thấy một người bạn không có nụ cười, hãy lấy nụ cười của mình cho người đó.
– Khuyết Danh –
5. Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.
– Pam Brown –
Tình bạn sẽ đến khi ta tôn trọng lẫn nhau. Tình bạn sẽ mất khi ta ích kỉ với nhau
6. Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng.
– Khuyết Danh –
7. Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.
– William Arthur Ward –
8. Bạn thân, không cần bạn phải nhắc nhở, không cần cố gắng giữ liên lạc, dù không gặp nhau một thời gian dài, chỉ cần ngồi xuống là có thể cùng ăn với nhau, ngay cả một câu “chào” cũng không cần, vén tay áo lên vừa ăn vừa nói “Tao kể cho mày nghe…”. Như thể bao nhiêu năm về trước cũng chẳng qua chỉ là ngày hôm qua mà thôi.
– Khuyết Danh –
9. Người bạn thực sự biết điểm yếu của bạn nhưng chỉ cho bạn thấy điểm mạnh; cảm nhận được nỗi sợ của bạn nhưng củng cố niềm tin; thấy được những lo lắng của bạn nhưng giúp bạn giải phóng tinh thần; nhận ra những điều bạn bất lực nhưng nhấn mạnh những điều bạn có thể làm.
– William Arthur Ward –
10. Trong sự cô đơn, trong đau ốm, trong bối rối – nhận thức về tình bạn khiến ta có thể bước tiếp, thậm chí ngay cả khi bạn ta bất lực không thể giúp ta. Họ ở đó là đủ rồi. Tình bạn không phai nhạt bởi không gian hay thời gian, bởi sự giam cầm của chiến tranh, bởi khổ đau hay sự im lặng. Chính trong những thứ đó mà nó bắt rễ sâu nhất. Chính từ những thứ đó mà nó nở hoa.
– Pam Brown –
Xin thề là tình bạn lãng mạn hơn tình yêu
11. Ai cũng lắng nghe điều bạn phải nói. Bạn bè lắng nghe điều bạn nói. Bạn thân lắng nghe điều bạn không nói.
– Khuyết Danh –
12. Câu hỏi không phải là liệu bạn có sẵn sàng chết vì bạn mình không, mà là bạn có người bạn nào đáng để mình chết không?
– Khuyết Danh –
13. Không ai có thể hạnh phúc mà không có bạn bè, hay chắc chắn về bạn bè mình cho tới khi gặp bất hạnh.
– Thomas Fuller –
14. Bạn là người vươn ra tìm tay ta và chạm đến trái tim ta.
– Khuyết Danh –
15. Mất đi một người bạn cũng như mất đi một cánh tay. Thời gian có thể chữa lành nỗi đau nhưng sự thiếu hụt không bao giờ được lấp đầy.
– Robert Southey –
Có ít nhất một người bạn để ta chia sẻ những tư tưởng và tình cảm thì tốt hơn là có cả một lô bạn hời hợt
16. Bạn bè có ích không phải chỉ bởi họ sẽ lắng nghe ta, mà còn bởi họ sẽ cười nhạo ta; qua họ, chúng ta học được đôi chút khách quan, đôi chút khiêm tốn, đôi chút nhã nhặn; chúng ta học được những nguyên tắc của cuộc đời và trở thành người chơi tốt hơn trong cuộc đời.
– Will Durant –
17. Để có bạn bè, đầu tiên bạn phải làm một người bạn đã.
– Elbert Hubband –
18. Tình bạn nhân đôi niềm vui và chia sẻ nỗi buồn.
– Khuyết Danh –
19. Một người bạn trung thành là tuyến phòng thủ mạnh mẽ và người tìm thấy anh ta đã tìm thấy một báu vật.
– Louisa May Alcott –
20. Thử thách của tình bạn là sự trợ giúp lẫn nhau trong nghịch cảnh và hơn thế, trợ giúp vô điều kiện.
– Mahatma Gandhi –
Nguồn: https://chamngoncuocsong.com/20-cau-noi-hay-ve-tinh-ban-noi-tieng-nhat/#ixzz5X1ViNZ6Y
1. True friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
(Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui)
2. Friends are people you can talk to without words when you have to.
(Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện với họ không phải dùng đến lời nói)
3. No man is whole of himself, his friends are the rest of him.
(Không ai toàn diện được, bạn bè là phần mà ta còn thiếu).
4.It is one of the blessings of old friends that you can afford to be stupid with them/
(Điều sung sướng của bạn thân tình là mình không ngại tỏ rõ sự ngu ngốc của mình)
5. True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.
(Tình bạn thật sự vẫn tiếp tục phát triển, dù qua khoảng cách xa nhất . Tình yêu thật sự cũng thế)
6. If you never had Friends, you never lived life
(Nếu bạn không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ sống thực sự trên cuộc đời này)
7. “Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better”
(Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn)
8. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.
(Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những câu chuyện và kết thúc khi chúng ta không còn sống)
9. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable”
(Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khoảnh khắc ý nghĩa thành không bao giờ có thể quên)
10. A sweet friendship refreshes the soul
(Những tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn)
11. To and dis the same things, that is indeed true friendship .
(Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chính là tình bạn thật sự)
12. Happy is the home that shelters a friend! It might well be built, a festal bower or arch to entertain him a single day.
(Hạnh phúc thay cho mái nhà nào che chở một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày)
13. Be slow in choosing a friend but slower in changing him.
(Hãy từ từ chọn bạn, khi thay bạn cũng phải từ từ hơn)
14. All the wealth of the world could not buy you a friend, nor pay you for the loss of one.
(Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất)
15. Walking with a friend in the dark is better than walking alone in the light.
(Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng)
16. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.
(Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng)
17. It’s really amazing when two strangers become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
(Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.)
18. Cherish the time you have, and the memories you share… being friends with someone is not an opportunity but a sweet responsibility.
(Hãy nâng niu thời gian bạn có và những kỷ niệm chung… làm bạn ai đó không phải là cơ hội mà là trách nhiệm ngọt ngào)
19. The only way to have a friend is to be one.
(Cách duy nhất để có một người bạn là hãy làm một người bạn)
20. Prosperity makes friends and adversity tries them
(Sự giàu sang tạo nên bạn bè và sự hoạn nạn thử thách họ)
21 Friendship flourishes at the fountain of forgiveness.
(Tình bạn tươi tốt bên suối nguồn tha thứ)
22. There is a scarcity of friendship, but not of friends.
(Tình bạn thì hiếm, nhưng bạn bè thì không hiếm)
23. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.
(Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt)
24. Odd how much it hurts when a friend moves away- and leaves behind only silence.
(Đau đớn biết bao khi một người bạn ra đi – và chỉ để lại sau lưng sự im lặng)
25. Rare as is true love, true friendship is rarer.
(Tình yêu thật sự đã hiếm, tình bạn thật sự còn hiếm hơn)
26. If you see a friend without a smile; give him one of yours.
(Nếu bạn thấy một người bạn không có nụ cười, hãy lấy nụ cười của mình cho người đó)
27. Good friends are hard to find, harder to leave, and impossible to forget.
(Bạn tốt khó tìm, khó bỏ lại, và không thể quên được.)
28. Friendship doubles your joys, and divides your sorrows.
(Tình bạn nhân đôi niềm vui và chia sẻ nỗi buồn)
29. Never explain; your real friends don’t need it, and your enenmys won’t believe you anyways.
(Đừng bao giờ giải thích; bạn bè thật sự không cần nó, và kẻ thù đằng nào cũng chẳng tin bạn đâu)
30. The friend is the man who knows all about you, and still s you.
(Bạn bè là những người biết rõ về bạn mà vẫn yêu bạn)
31. A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful.
(Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.)
32. Truly great friends are hard to find, difficult to leave, and impossible to forget.
(Những người bạn tốt thật sự khó tìm, khó rời xa và không thể quên)
33. A friend is someone who understands your past, believes in your future, and accepts you just the way you are.
(Bạn là người hiểu được quá khứ của ta, tin vào tương lai ta và chấp nhận ta như chính bản thân ta)
34. A friend in need is a friend in deed.
(Bạn trong cơn hoạn nạn mới là bạn chân tình.)
35. I had three chairs in my house; one for solitude, two for friendship, three for society.
(Tôi có ba chiếc ghế trong nhà mình; cái thứ nhất cho sự cô độc, cái thứ hai cho tình bạn, cái thứ ba cho xã hội)
36. In order to have friends, you must first be one.
(Để có bạn bè, đầu tiên bạn phải làm một người bạn đã)
37. In my friend, I find a second self.
(Trong bạn, tôi tìm thấy một nửa bản thân tôi)
38. Friendship is a single soul living in two bodies.
(Tình bạn là 1 tâm hồn ở 2 thân thể)
39. True friends are the ones who have nice things to say about you behind your back.
(Một người bạn thực sự luôn nói những lời tốt đẹp về bạn sau lưng bạn)
40. Who finds a faithful friend, finds a treasure.
(Nếu bạn tìm được 1 người bạn trung thành, bạn đã tìm được 1 kho báu)
41. True friendship is a rose, we can’t realize it’s beauty until it fades.
(Tình bạn giống như một bông hồng ... Chúng ta không nhận ra vẻ đẹp của nó cho đến khi nó mất dần)
42. Friendship isn’t a big thing – it’s a million little things.
(Tình bạn không phải là 1 thứ gì đó thật lớn, nó là hàng triệu thứ ghép lại)
43. A friend who understands your tears is much more valuable than a lot of friends who only know your smile!)
(Một người bạn hiểu được nước mắt của bạn thì tốt hơn rất nhiều người bạn chỉ biết tới bạn khi bạn cười)
44. Your friendship is a gift I enjoy opening everyday.
(Tình bạn là 1 món quá, mà bạn mở nó mỗi ngày)
45. There are no such things as strangers, only friends that we have not yet met.
(Không có thứ gì gọi là ‘người lạ’, chỉ có bạn bè mà ta chưa gặp mà thôi.)
Bài viết do đội ngũ Giảng viên tiếng Anh của Ngoại ngữ SGV tổng hợp.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
cá sấu dịch ra tiếng anh là gì vậy các bạn ơi nhớ kb với mk nha mk sẽ tick cho 3 người trả lời nhanh nhất cảm ơn các bạn nhìu
crocodile nhớ k đó HT
Cá sấu tiếng anh là crocodile nhé.k mik nha
các bạn ơi cố gắng giúp mình câu này nhé mình cần để thi học kì mà tìm hoài hổng ra
Viết lệnh để rùa rẽ trái
câu hỏi này là tin học nha các bạn
tin học trong logo hả bạn vậy thì
Lệnh | Chức năng | Chữ viết tắt |
Forward | rùa đi tới | FD |
Back | rùa lùi lại | BK |
Right | rùa quay phải | RT |
Left | rùa quay trái | LT |
Clean | rùa xoá màn hình | CS |
Cleartext | xoá hết các dòng lệnh đã ghi | CT |
showturtle | hiển thị rùa | ST |
Hideturtle | rùa trốn đi | HT |
Penup | rùa để bút lên | PU |
Pendown | rùa đặt bút xuống | PD |
ABS | báo cáo giá trị tuyệt đối của một số | |
ActiveWindow | báo cáo tên của cửa sổ đồ họa hoạt động | |
AGET | lấy một phần tử mảng | |
ALERT | hiển thị một hộp cảnh báo | |
ALIAS | định nghĩa một tên bí danh | |
ALLTURTLES | kết quả đầu ra một danh sách của tất cả các loài rùa và thực hiện một cách hợp lý | |
APPENDMENU | gắn thêm một trình đơn mới | |
APPENDMENUCOMMAND | gắn thêm một mục trình đơn mới và gắn nó vào một danh sách lệnh Logo | |
APPENDMENUITEM | gắn thêm một mục trình đơn mới và xác định một mục trình đơn ID | |
Arccos | báo cáo arccosine | ACOS |
ARCCOT | báo cáo arccotangent | ACOT |
ARCCSC | báo cáo arccosecant | ACSC |
ARCSEC | báo cáo arcsecant | ASEC |
Arcsin | báo cáo arcsine | ASIN |
Arctan | báo cáo arctangent | ATAN |
ARRAY | tạo ra một mảng | |
ARRAYDIMS | kết quả đầu ra danh sách kích thước của một mảng | |
ASET | lưu giữ một phần tử mảng | |
ASK | chạy một danh sách các lệnh cho một đối tượng cụ thể | |
REPEAT | lặp lại | |
Aroundcircle | vẽ cung tròn | ARC |
Aroundcircle2 | Vẽ cung tròn,Rùa chạy theo đường tròn | ARC2 |
ELLIPSE x.ngang y.cao: | Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa đứng yên tại chỗ bạn tham khao nha đủ các leenhjj đó |
Các bạn dịch đoạn văn sau ra tiếng anh hộ mình với nhé làm ơn đừng dùng máy dịch các bạn tự dịch giúp mình nhé mình cần gấp lắm mình hứa sẽ tick hết mà
Lê Lợi sinh ngày 10-9-1385 (6-8 năm Ất Sửu) tại Lam Sơn (Kẻ Cham), nay thuộc huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa, trong một gia đình "đời đời làm quân trưởng một phương". Đầu năm 1416, tại núi rừng Lam Sơn trên đất Thanh Hóa, Lê Lợi cùng với 18 người bạn thân thiết, đồng tâm cứu nước đã làm lễ thề đánh giặc giữ yên quê hương. Đó là hội Thề Lũng Nhai đã đi vào sử sách. Sau một thời gian chuẩn bị chín muồi, đầu năm 1418, Lê Lợi xưng là Bình Định Vương, truyền hịch đi khắp nơi, kêu gọi nhân dân đứng lên đánh giặc cứu nước. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ mở đầu tới kết thúc thắng lợi (tháng 12-1427),
Sau khi đuổi hết giặc Minh về nước, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428, sáng lập ra vương triều Lê. Năm 1433, Lê Lợi đích thân ra thi văn sách.Lê Lợi làm vua được 5 năm thì mất (1433), an táng tại Vĩnh Lăng, Lam Sơn, miếu hiệu là Thái Tổ.
Các bạn cho mình hỏi câu " Từ 10 năm trước tới giờ " dịch ra tiếng anh thì là gì vậy ?
it been 10 year