Người ta đem lai cây cà chua thân cao-quả vàng với cây cà chua thân thấp-quả đỏ,đời F1 thu được toàn bộ cây cà chua thân cao-quả đỏ.Đem các cây F1 lai với cây M thuần chủng và được kết quả
150 thân cao quả vàng
150 thân thấp-quả đỏ
150 thân thấp-quả vàng
a/các cây cà chua đời bố mẹ có thuần chủng không?giait thích?
b/tính trạng cây nào là tính trạng trội,tính trạng nào là tính trạng lặn?Giải thích?
c/Xác định kiểu gen cây cà chua bố mẹ và cây cà chua M.Biết 1 gen qui định 1 tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng lặn
ta có : P tương phản 2 cặp tính trạng
F1 thu được 100% cây cà chua thân cao-quả đỏ
=> P thuần chủng
=>F1 dị hợp 2 cặp gen
=> tính trạng thân cao-quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp quả vàng
Qui ước: gen A:thân cao gen B:quả đỏ
gen a : thân thấp gen b:quả vàng
xét F2
xét tính trạng chiều cao
cao/thấp=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)
=> KG F1 là Aa
KG cây M là aa
xét tính trạng màu sắc
đỏ/vàng=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)
=>KG F1 là Bb và câyM là bb
xét sự di truyền 2 cặp tính trạng
ta có
(1 thân cao:1 thân thấp)(1 đỏ:1 vàng)=1:1:1:1 giống hệt đề bài
=>2 cặp tính trạng này phân li độc lập
=>KG cây M là aabb(thấp-vàng)
vì P thuần chủng=> KG P là Aabb x aaBB
bạn nhớ trình bày lại cho gọn gàng dễ hiểu hơn nhé :3
mọi người giải giùm em câu này với em đang gấp huhu
Người ta cho 2 thứ cà chua quả đỏ thân lùn giao phấn với cà chua quả vàng thân cao được F1 gồm: 57 cây quả đỏ thân cao, 54 cây quả đỏ thân lùn, 53 cây quả vàng thân cao, 61 cây quả vàng thân lùn.
Cho cây quả đỏ thân lùn F1 tự thụ phấn, F2 thu được 55 cây quả đỏ thân lùn và 19 cây quả vàng thân lùn.
Cho cây quả vàng thân cao F1 tự thụ phấn, F2 thu được 83 cây quả vàng thân cao và 27 cây quả vàng thân lùn.
Hãy xác định tính trạng trội – lặn, kiểu gen, kiểu hình của các trường hợp nêu trên. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
GIÚP MÌNH VỚI HUHU MÌNH CẦN GẤP
Người ta cho cây cà chua thân cao quả vàng: lai với thân thấp quả đỏ. Ở F1 thu được 100% thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được 720 cao, đỏ : 240 Thấp, đỏ : 236 cao, vàng : 81 thấp, vàng
a) Biện luận và viết SĐL từ p -> F2
b) Tìm kiểu gen của P để F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1
Vì F1 thu dc 100% cây thân cao, quả đỏ
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
=> quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
a) Quy ước gen: A: thân cao. a thân thấp
B quả đỏ. b quả vàng
P. AAbb ( cao, vàng). x. aaBB ( thấp, đỏ)
Gp. Ab aB
F1. AaBb( 100% cao, đỏ)
Xét tỉ lệ F2: 720 cao, đỏ
240 thấp, đỏ
236 cao, vàng
81 thấp, vàng
tỉ lệ~9:3:3:1 => F1 dị hợp
F1xF1 AaBb ( cao, đỏ) x AaBb ( cao, đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB. | AABb. | AaBB. | AaBb. |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_: 3 A_bb: 3aaB_: 1aabb
b) F1 có tỉ lệ Kh là 1:1:1:1=(1:1)(1:1)
Xét cặp tính trạng hình dạng : P1(1:1)=Aa. x. aa
xét cặp tính trạng màu sắc quả P2(1:1) Bb. x. bb
=> phép lai của P: AaBb.x aabb
Th1 P. AaBb(cao, đỏ) x. aabb ( thấp,vàng)
Gp. AB,Ab,aB,ab. ab
F1. 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
Kiểu hình:1 cao, đỏ: 1 cao, vàng:1 thấp, đỏ: 1 vàng, thấp
Vì P: cao, vàng x thấp, đỏ
F1 : 100% cao, đỏ
=> Cao trội so với thấp
Đỏ trội so với vàng
Quy ước: A cao a thấp
B đỏ b vàng
Xét riêng F1:
Cao/ thấp = \(\dfrac{720+236}{240+81}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> P: Aa x Aa (1)
Đỏ/ vàng = \(\dfrac{720+240}{236+81}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> P: Bb x Bb (2)
Xét chung F1: Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, vàng : Thấp, vàng = 720 : 240 : 236 : 81
= 9: 3 :3 : 1
=> đây là kết quả của quy luật phân ly độc lập (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> P: AaBb x AaBb
G: AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab
F1: Đoạn còn lại bạn tự viết nha mình ngại viết quá :))
G:
F2:
b, Xét F1
Cao / thấp = \(\dfrac{1}{1}\)
=> P: Aa x aa (4)
Đỏ/ vàng = \(\dfrac{1}{1}\)
=> P : Bb. x bb (5)
Từ (3), (4) và (5)
=> P: AaBb x aabb
cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ F1 thu được cây cà chua thân cao quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 918 cây thân cao, quả đỏ; 205 cây thân cao, quả vàng; 320 cây thân cao, thấp quả đỏ;100 cây thân thấp, quả vàng a, xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b, tìm kiểu gen và kiểu hình pc để F1 có sự phân li tính trạng 1:1:1:1
Ở cà chua, cho các cây có tính trạng thân cao, quả đỏ lai với cây thân thấp, quả vàng. F1 thu được 100% thân cao quả đỏ. Đem F1 lai với F1 thu được F2 với kết quả như sau: 1806 Thân cao, quả đỏ : 604 thân cao, quả vàng : 598 thân thấp, quả đỏ : 104 thân thấp, quả vàng. (Biết rằng P thuần chủng, mỗi gen quy định một tính trạng)
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) đem các cây đồng hợp ở F2 lai phân tích. Xác định tỉ lệ kiểu gen Fb.
giúp mình với mình cần gấp!!!
Bài 1: lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, quả tím với cây thân thấp, quả đỏ. F1 thu được 100% thân cao, quả đỏ.
a, F1 tự thụ phấn cho ra kết quả như thế nào?
b, Cho F1 lai phân tích kết quả như thế nào?
Biện luận và viết sơ đồ lai trong 2 trường hợp trên. Biết các tính trạng trên di truyền độc lập.
Bài 1: lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, quả tím với cây thân thấp, quả đỏ. F1 thu được 100% thân cao, quả đỏ.
a, F1 tự thụ phấn cho ra kết quả như thế nào?
b, Cho F1 lai phân tích kết quả như thế nào?
Biện luận và viết sơ đồ lai trong 2 trường hợp trên. Biết các tính trạng trên di truyền độc lập.
Lai giữa 2 cây cà chua P thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau F2 thu được - 360 cây cà chua thân cao,quả đỏ - 210 cây cà chua thân cao,quả vàng - 209 cây cà chua thân thấp,quả đỏ - 70 cây cà chua thân thấp,quả vàng * Biết 2 cặp tính trạng về chiều cao và màn quả độc lập với nhau a) Giải thích kết quả và lập Sơ đồ lai ở F1 b) từ đó suy ra KG,KH của cặp P đã mang lai và lập SĐL minh hoạ
a)Xét tính trạng thân cây:
\(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{360+210}{209+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> thân cao THT so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
=> F1(3:1): Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc quả:
\(\dfrac{Do}{vang}=\dfrac{360+209}{210+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> quả đỏ THT sơ với quả vàng
Quy ước gen: B quả đỏ. b quả vàng
F1(3:1) Bb x Bb
=> Tổ hợp giao tử F1:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.Bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: AaBb x AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
b) => kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1: P(t/c) AABB( cao,đỏ) x aabb( thấp,vàng)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% cao,đỏ)
TH2: P(t/c) aaBB( thấp,đỏ). x. AAbb( cao,vàng)
Gp. aB. Ab
F1. AaBb(100% cao,đỏ)
F1xF1. AaBb( cao,đỏ). x. AaBb( cao,đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 cao,đỏ:3 cao,vàng:3 thấp,đỏ:1 thấp,vàng
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.
(4) Tần số hoán vị gen là 30%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:
+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa
+ Hoa đỏ : hoa vàng = 1:1 Bb × bb
+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd
Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)
→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.
Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:
Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.
→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:
Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.
→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.
→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.
→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là a a b d b d = 0 , 05
(1) Đúng. F1 tự thụ
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là
.
(2) Sai.
(3) Sai. F1 tự thụ:
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là
.
Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.
Đáp án A