Câu 2. Hợp lực của cặp lực 3N, 15N có thể nhận giá trị nào sau đây?
Dãy N số liệu thống kê được cho trong bảng phân bố tần suất sau đây:
N có thể nhận giá trị nào trong các giá trị cho sau đây?
A. N=72
B. N=68
C. N=88
D. N=64
Bảng tần số-tần suất của dãy số liệu thống kê là:
Vì tần số phải là số nguyên dương nên N 16 ∈ N * ; N chia hết cho 16, suy ra N=64 .
Dãy N số liệu thống kê được cho trong bảng phân bố tần suất sau đây:
Giá trị |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Cộng |
Tần suất (%) |
6,25 |
50 |
25 |
6,25 |
12,5 |
100% |
N có thể nhận giá trị nào trong các giá trị cho sau đây?
A. N= 72
B. N= 68
C. N= 88
D. N= 64
Bảng tần số-tần suất của dãy số liệu thống kê là:
Giá trị |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tần số |
6 , 25 % N = N 16 |
50 % N = N 2 |
25 % N = N 4 |
6 , 25 % N = N 16 |
12 , 5 % N = N 8 |
Tần suất (%) |
6,25 |
50 |
25 |
6,25 |
12,5 |
Vì tần số phải là số nguyên dương nên N 16 ∈ N * ; N chia hết cho 16, suy ra .N=64
Chọn D
Cho a và b là các số nguyên dương lim x → 0 a a x - 1 sin b x = 5 3 Tích có thể nhận giá trị bằng số nào trong các số dưới đây?
A. 15.
B. 60.
C. 240.
D. Cả ba đáp án trên.
Chọn D.
Ta có
Vậy để thì . Vì a và b là các số nguyên dương nên suy ra a = 5k, b = 3k với k nguyên dương. Do đó ab = 15k2.
+ 15k2 = 15 ⇔ k2 = 1 ⇒ k = 1 ⇒ ab = 15.
+ 15k2 = 60 ⇔ k2 = 4 ⇒ k = 2 ⇒ ab = 60.
+ 15k2 = 240 ⇔ k2 = 16 ⇒ k = 4 ⇒ ab = 240.
Vậy cả ba đáp án đều đúng.
Tìm giá trị lớn nhất của phân số a/b biết:a có thể nhận một trong các giá trị 11,13,17,20và b có thể nhận một trong các giá trị 4,7,25,36?
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?
A. 7 N
B. 13 N
C. 20 N
D. 22 N
Chọn D.
Hợp lực của hai lực đồng quy luôn có độ lớn thỏa mãn:
F 1 - F 2 ≤ F ≤ F 1 + F 2
=> 6 N ≤ F ≤ 20 N.
Suy ra F không thể là 22 N
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?
A. 7 N.
B. 13 N.
C. 20 N.
D. 22 N.
Chọn D.
Hợp lực của hai lực đồng quy luôn có độ lớn thỏa mãn:
Suy ra F không thể là 22 N
Một vật rắn ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Độ lớn của ba lực đó không thể nhận bộ giá trị nào sau đây?
A. 3 N ; 4 N ; 5 N
B. 100 N ; 200 N ; 120 N
C. 0,5 N ; 0,7 N ; 1,3 N
D. 2500 N ; 2500 N ; 2500 N
Chọn C
Về mặt hình học, ba lực này có thể hợp thành một tam giác, nên độ lớn mỗi lực phải nhỏ hơn tổng và lớn hơn hiệu của độ lớn hai lực kia (Hình III.2G).
Lực 10N là có thể là hợp lực của cặp lực nào sau đây:
A. 5N, 4N. B. 3N, 15N. C. 2N,13N. D. 6N, 8N.
Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?
A. H2O và Na2CO3.
B. H2O và HCl.
C. H2SO4 và BaCl2.
D. H2O và KCl.
Đáp án B
Hòa tan vào nước ta chia làm 2 nhóm. Sau đó dùng HCl để nhận biết chất phản ứng với HCl tạo khí là muối CO32-
Nhóm 1: Na2SO4 và Na2CO3
Nhóm 2: CaCO3 và CaSO4.H2O
PT: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Chú ý: Muối cacbonat giải phóng khí CO2 khi tác dụng với axit.