Tìm n là tập hợp của N để
a nhân 2n + 3 :n
b nhân n + 5 : n
Tìm n ∈ N để
a) \(\dfrac{2n^4-3n^2+n-2}{n-1}\) ∈ N (n≠1)
b) \(\dfrac{-3n^3+2n^2-n-2}{n+2}\) ∈ Z (n≠-2)
a: \(\Leftrightarrow2n^4-2n^3-n^3+n^2-n^2+n-2⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{-1;1;2\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;2;3\right\}\)
Tìm tập hợp số tự niên đểA=\(\frac{n+5}{n+1}\)nhận giá trị tự nhiên
De a la so tu nhien thi n+5 phai chia het cho n+1
hay (n+1)+4 chia het cho n+1
Vi n+1 chia het cho n+1\(\Rightarrow\)4 chia het cho n+1
\(\Rightarrow\)n+1 thuoc U(4)={-4;-2;-1;1;2;4}
Ma n la so tu nhien nen n={0;1;3}
cho a= 5/n+3 tìm n để
a A là 1 phân số
b a là 1 số tự nhiên
2 cho b =3n-5/n+4 tìm n để
a A là 1 phân số
b a là 1 số tự nhiên
Bài 2:
a: Để A là phân số thì \(n+4\ne0\)
hay \(n\ne-4\)
b: Để A là số tự nhiên thì \(3n-5⋮n+4\)
\(\Leftrightarrow-17⋮n+4\)
\(\Leftrightarrow n+4=17\)
hay n=13
Tìm n∈N để
a) 32n+3 + 4n+11 ⋮ 25
b) 5n - 2n ⋮ 9
c)5n - 24 ⋮63
Cho A =12n+1/2n+3 tìm giá trị của n để
a) A là một phân số
b) A là một số nguyên
a: Để A là phân số thì 2n+3<>0
=>n<>-3/2
b: Để A là số nguyên thì 12n+18-17 chia hết cho 2n+3
=>2n+3 thuộc {1;-1;17;-17}
=>n thuộc {-1;-2;7;-10}
B1) Chứng tỏ 2 số 2n + 3 và 3n + 5 là 2 số nguyên tố cùng nhau với mọi n thuộc tập hợp N*
B2) Cho 5n + 6 và 8n+ 7. Tìm ƯCLN của chúng với mọi n thuộc tập N.
Gọi d là UCLN(2n+3,3n+5)
\(\hept{\begin{cases}2n+3⋮d\\3n+5⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(2n+3\right)⋮d\\2\left(3n+5\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}6n+9⋮d\\6n+10⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(6n+10\right)-\left(6n+9\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
=>d = 1
=>UCLN(2n+3,3n+5) = 1
=>2n+3 và 3n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là UCLN(5n+6,8n+7)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}5n+6⋮d\\8n+7⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}8\left(5n+6\right)⋮d\\5\left(8n+7\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}40n+48⋮d\\40n+35⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(40n+48\right)-\left(40n+35\right)⋮d\)
\(\Rightarrow13⋮d\)
\(\Rightarrow d\in\left\{1;13\right\}\)
Để \(\left(5n+6,8n+7\right)=1\)thì \(d\ne13\)
=> UCLN(5n+6,8n+7) = 1
B1) Gọi d là UCLN của (2n+3) và (3n+5)
Ta có: (2n+3):d và (3n+5):d => 3(2n+3):d và 2(3n+5):d
=> 2(3n+5)-3(2n+3):d <=> (6n+10-6n-9):d <=> 1:d. Do đó UCLN của 2 số đó là 1
Vậy chúng là 2 số nguyên tố cùng nhau.
B2) Cách giải tương tự.
1) Cho 3 số nguyên x ; y ; z biết x nhân x + y nhân y = z nhân z . chứng minh rằng x nhân y nhân z chia hết cho 60
2) Tìm số dư của a nhân a khi chia cho 3; 4 ; 5
3) Cho m ; n thuộc Z chứng minh rằng :
a) n mũ 3 - a chia hết cho 6
b) m mũ 3 nhân n - m nhân n mũ 3 chia hết cho 6
c) n nhân ( n + 1 ) nhân ( 2n + 1 )
4) Cho 31 số nguyên trong đó có tổng của 5 số nguyên bất kì là một số nguyên dương . Chứng minh rằng tổng của 31 số nguyên đó là một số nguyên dương
TÌM N,BIẾT
1 phằn 9 nhân 34 nhân 3n=37
(n - 1)3 = 125
(2n cộng 1)3=343
2 nhân 16 lớn hơn 2n lớn hơn 4
n45=n
(7n - 11)3=25 nhân 52 cộng 200
a) \(\frac{1}{9}\cdot3^4\cdot3^n=3^7\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{3^2}\cdot3^4\cdot3^n=3^7\)
\(\Leftrightarrow3^{n+2}=3^7\)
\(\Rightarrow n+2=7\)
\(\Rightarrow n=5\)
b) \(\left(2n+1\right)^3=343\)
\(\Leftrightarrow2n+1=7\)
\(\Leftrightarrow2n=6\)
\(\Rightarrow n=3\)
c) \(2\cdot16>2^n>4\)
\(\Leftrightarrow2^5>2^n>2^2\)
\(\Rightarrow5>n>2\)
d) \(n^{45}=n\)
\(\Leftrightarrow n^{45}-n=0\)
\(\Leftrightarrow n\left(n^{44}-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n=0\\n^{44}-1=0\end{cases}\Leftrightarrow}\orbr{\begin{cases}n=0\\n^{44}=1\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n=0\\n=\pm1\end{cases}}\)
e) \(\left(7n-11\right)^3=2^5\cdot5^2+200\)
\(\Leftrightarrow\left(7n-11\right)^3=1000\)
\(\Leftrightarrow7n-11=10\)
\(\Leftrightarrow7n=21\)
\(\Rightarrow n=3\)
Cho A n 2 n 3.Tìm giá trị của n đểa A là phân sốb A là một số nguyên
Để \(A\)là số nguyên
\(\Rightarrow n-2⋮n+3\)
Mà \(n-2=n+5-3\)
\(\Rightarrow5⋮n+3\)
\(\Rightarrow n+3\inƯ\left(5\right)\)
\(\Rightarrow n+3\in\left\{-1;1;-5;5\right\}\)
\(\Rightarrow n+2\in\left\{-2;2;1;-4;4\right\}\)