Trong 24g CuO có bao nhiêu mol CuO? (Cu= 64, 0 = 16)
Cho 1,6 gam (CuO) tác dụng hết với 200 ml dung dịch (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch(H2SO4) cần dùng là bao nhiêu?(Cho Cu = 64, O = 16)
Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong 2,479 lít khí oxygen (đkc) hỏi có bao nhiêu gam copper (II) oxide (CuO) tạo thành ? cho: Cu=64 , O=16
\(n_{O_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1(mol)\\ 2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16(g)\)
Cho 0,8 g CuO tác dụng với 30 ml dung dịch H 2 S O 4 1M.
Xác định các chất có mặt trong dung dịch thu được sau phản ứng, kèm theo số mol của chúng (Cu=64, O=16).
Câu 1: Có bao nhiêu loại oxit? Mỗi loại lấy một chất làm ví dụ.
Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp CuO và MgO cần dùng 200ml dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp (Cu = 64, O = 16, Mg = 24).
Câu 3: Cho 17,2 gam Ba(OH)2 vào 250 gam dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ. Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng (Ba = 137, S = 32, O = 16, H = 1).
Câu 4: Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất: Cu(OH)2, Fe(OH)3, H2SO3.
Câu 5: Hãy pha chế dung dịch nước vôi trong từ CaO.
Bài 6: Nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử .
Cần lấy bao nhiêu lít khí H2 (ở đktc) để có thể khử được hoàn toàn 4 gam bột CuO? (Cho Cu = 64, O = 16 )
A. 1,12 lít. B. 0,112 lít.
C. 1, 68 lít. D. 1,12 gam.
Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để hòa tan hết 24 g hỗn hợp gồm CuO và F e 2 O 3 có số mol bằng nhau (H=1, Cu=64, Fe=56, O=16, Cl=35,5).
Gọi x là số mol của CuO hay của F e 2 O 3 , ta có: 80x + 160x = 24
Suy ra x = 0,1 mol
C u O + 2 H C l → C u C l 2 + H 2 O F e 2 O 3 + 6 H C l → 2 F e C l 3 + 3 H 2 O
Số mol HCl cần = 8x = 0,8 mol. Khối lượng HCl = 0,8 x 36,5 = 29,2 gam.
Khối lượng dung dịch HCl 7,3% = (29,2 x 100)/7,3 = 400 gam.
Axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 10 gam hỗn hợp CuO và Cu thì thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). Khối lượng ( gam) của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là: ( Cu= 64 ,O=16
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow CuSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=10-6,4=3,6\left(g\right)\)
Câu 1 : Nung \(Cu\left(NO_3\right)_2\) thu được \(CuO\), \(NO_2\),\(O_2\).
a) Viết PTPƯ
b) Nếu có 1,5 mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam \(CuO\) và bao nhiêu lít \(O_2\) ở đktc?
c) Muốn thu được 5,6 lít hỗn hợp 2 khí \(NO_2\)và \(O_2\) ở đktc thì phải nung bao nhiêu gam \(Cu\left(NO_3\right)_2\)?
Để hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp CuO và MgO cần dùng 200ml dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp (Cu = 64, O = 16, Mg = 24).
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, MgO ta có:
80x + 40y = 12 và 2(x + y) = 0,4
Giải ra x = 0,1 mol; y = 0,1 mol.
Vậy khối lượng của CuO = 8 gam.
Phần trăm khối lượng của CuO là