phân biệt các từ láy sau,láy nào là láy bộ phận,láy nào là láy toàn phần:
bần bật,tức tửi,thăm thẳm ,nức nở
từ láy nào sau đây có nghĩa tăng dần và giảm nhẹ : lạnh lẽo ,lành lạnh
Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,
Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp
- Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đem đẹp, nho nhỏ…
- Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh…
Trong các từ láy sau đây từ láy nào có sự giảm nghĩa từ láy nào có sự tăng nghĩa so vs nghĩa của yếu tố gốc: trăng trắng, sát sàn sạt, nho nhỏ, nhấp nhô, xôm xốp, sạch sành sanh, lành lạnh.
Từ láy có sự giảm nghĩa: nhấp nhô, xôm xốp, lành lạnh, nho nhỏ, trăng trắng
Từ láy có sự tăng nghĩa: sát sàn sạt, sạch sành sanh
mk ko chắc câu trả lời của mình đúng ko nữa
1) Trong những từ nào sau đây từ nào là từ ghép từ nào là từ láy: tươi tốt, ngặt nghèo, bột bèo, gật gù, giam giữ, bó buộc, lạnh lùng, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
2) Trong các từ láy sau đây từ láy nào có sự giảm nghĩa từ láy nào có sự tăng nghĩa so vs nghĩa của yếu tố gốc: trăng trắng, sát sàn sạt, nho nhỏ, nhấp nhô, xôm xốp, sạch sành sanh, lành lạnh.
1. Từ ghép: tươi tốt, giam giữ, bó buộc, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,rơi rụng,mong muốn
từ láy: còn lại
2. Sự giảm nghĩa: trăng trắng , nho nhỏ , xôm xốp, lành lạnh, nhấp nhô
sự tăng nghĩa: Sát sàn sạt , sạch sành sanh
1 ) Từ láy là : gật gù , bột béo , lạnh lùng , xa xôi , nhường nhịn , ngat ngheo .
Từ ghép là : tươi tốt , giam giữ , bó buộc , đưa đón , cỏ cây , rơi rụng , mong muốn .
2 ) Giảm dần là : Trang trắng , nhấp nhô , xôm xốp , lành lạnh , sát sàn sạt .
Tăng dần là : sạch sành sanh .
Mk ko biết đúng hay sai . Bạn cần lưu ý nha .
1. Từ ghép: tươi tốt, giam giữ, bó buộc, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,rơi rụng,mong muốn
từ láy: còn lại
2. Sự giảm nghĩa: trăng trắng , nho nhỏ , xôm xốp, lành lạnh, nhấp nhô
sự tăng nghĩa: Sát sàn sạt , sạch sành sanh
trong các từ láy sau đây từ láy nào có sự giảm nghĩa và từ láy nào có sự tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc tìm 5 từ láy tăng nghĩa và 5 từ láy giảm nghĩa
Hãy phân loại các từ láy sau: Xinh Xắn, Tưng Bừng,Đèm Đẹp, Lao Xao, Xanh Xanh, Thăm thẳm.
-Từ láy toàn bộ:...................................................................................
-Từ láy bộ phận:...................................................................................
Từ láy toàn bộ:xanh xanh,thăm thẳm.
Từ láy bộ phận:xinh xắn, tưng bừng,đèm đẹp,lao xao
1. Câu văn dưới đây có bao nhiêu từ ghép:
Ông ngoại đã mua tặng tôi cây bút bi.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
2. Các từ mênh mông, rì rào thuộc loại từ láy nào?
a. Từ láy toàn bộ
b. Từ láy bộ phận
Trong các từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
a. thăm thẳm
b. bát ngát
c. lung linh
d. nhẹ nhõm
Chọn từ láy thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Con cái đi làm ăn xa hết, chỉ còn bà lão sống............... một mình.
a. trơ trụi
b. trơ trẽn
c. trơ tráo
d. trơ trọi
Câu 1: Từ “thoang thoảng” là từ láy được xếp vào nhóm nào?
A. Từ láy bộ phận
B. Từ láy toàn bộ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B sai
Câu 2: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ láy bộ phận?
A. Xanh xanh, tưng bừng, đẹp đẽ, thoăn thoắt, om om.
B. Bừng bừng, eo óc, í ới, ủn ỉn, loanh quanh, xanh xanh.
C. Xanh xanh, xinh xinh, đèm đẹp, lao xao, cao cao.
D. Xinh xắn, tưng bừng, đì đùng, hì hục, lan man.
Câu 3: Từ láy là gì?
A. Từ láy là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành
B. Từ láy là những từ có sự đối xứng âm với nhau
C. Từ láy là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vầ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đều là từ láy?
A. Thịt thà, chùa chiền, ngào ngạt
B. Cây cỏ, hòa hoãn, mũm mĩm
C. Róc rách, réo rắt, mai một
D. Nho nhỏ, xanh xao, vàng vọt
Câu 5: Cấu tạo của chủ ngữ trong câu: Những đám mây trắng đang lững lờ trôi.” là gì?
A. Danh từ B. Động từ
C. Cụm đại từ D. Cụm danh từ
Câu 6: Hoán dụ là gì?
A. Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
B. Là đối chiếu tên sự vật hiện tượng này với tên sự vật hiện tượng khác
C. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên, sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Câu thơ sau sử dụng phép hoán dụ nào?
Một trái tim lớn lao đã giã từ cuộc đời
Một khối óc lớn đã ngừng sống.
A. Lấy bộ phận để chỉ toàn thể B. Lấy cụ thể để chỉ trừu tượng
C. Lấy dấu hiệu để gọi đối tượng D. Lấy vật chứa đựng để gọi toàn thể
Câu 8: Ý nào dưới đây nêu đúng nhất khái niệm về mở rộng chủ ngữ?
A. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm đại từ.
B. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ.
C. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm động từ.
D. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm tính từ.
1. B, 2. D, 3. C, 4. D, 5. D, 6. C, 7. A, 8. B
Sắp xếp các từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận vào hai nhóm: xinh xinh, líu lo, ríu rít, phập phồng, lềnh bềnh, nho nhỏ, đo đỏ, nhè nhẹ, chót vót, bần bật, chăm chỉ, biêng biếc,chênh chếch, khang khát,…
a. Từ láy toàn bộ:
b. Từ láy bộ phận: