VIIIXII
là số la mã nào
100 viết thành số La Mã thế nào ?
50 viết thành số La Mã thế nào ?
200 viết thành số La Mã thế nào ?
500 viết thành số La Mã thế nào ?
1000 viết thành số La Mã thế nào ?
100 viết thành số La Mã là:C
50 viết thành số La Mã là:L
200 viết thành số La Mã là CC
500 viết thành số La Mã là D
1000 viết thành số La Mã làM
100=C
50=L
200=CC
500=D
1000=M
100 viết thành số La Mã thế nào ?
50 viết thành số La Mã thế nào ?
200 viết thành số La Mã thế nào ?
500 viết thành số La Mã thế nào ?
1000 viết thành số La Mã thế nào ?
X = 10
XX=20
XXX=30
XL=40
L=50
LX=60
LXX=70
LXXX=80
XC=90
C=100
D=500
M=1000
bà mới rảnh nói **** cho người đầu tiên mà **** cho ai ko đấy
A) Số 19909 số la mã viết như thế nào ?
B) Số la mã XXIVI là số nào ?
C) Số la mã lớn nhất có 5 chữ số là số nào ?
Đức Huy trả lời sai vì XXIVI gồm XXI và VI = 21 + 6 = 27
A) IXMIXCIX
B) 1 :27
2: 25
C) IXXMIXMIXCIXXIX
C, so la ma lon nhat co ba chu so la xxxxx do !!!
thế nào là số la mã, quy luật của số la mã la gì
số la mã hay chữ số la mã dựa vào chữ số Etruria hệ thống chữ số la mã dùng trong thời cỗ đại đã được người ta chỉnh sữa sơ vào thời trung cổ đã biến nó thành dạng chúng ta biết ngày nay hệ thống dựa vào một kí tự nhất định có giá trị bằng một số nào đó và được gán với một giá trị .
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.
Quy luật của Số La Mã là gồm có 7 chữ số cơ bản (đơn nguyên): I=1; V=5; X=10; L=50; C=100;D=500; M=1000 là phát minh của người La Mã cổ đại.
1. Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp đôi hoặc gấp 3 (chẳng hạn, II=2, XXX=30 , MM=2000...).
2. Phải cộng trái trừ: con số bên phải là cộng thêm ,số bên trái là trừ bớt. Ví dụ: XII=12=10+2;I V=4=5-1; MCMLXXXIV = 1984.
3. Nét gạch ngang trên chữ cái làm tăng giá trị của nó lên 1000. (Xem Menninger, K. Number Words and Number Symbols: A Cultural History of Numbers. New York: Dover, pp. 44-45 and 281, 1992. )
MMMDCCCLXXXVIII: là số dài nhất chứa tất cả các số cơ bản.
Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
Số La Mã không có số 0. Một trong những nguyên nhân là do sự bảo thủ của giáo hội. Họ cho rằng các số La Mã là quá đủ và cấm dùng số 0.
Số La Mã lớn nhất là số nào ?
Số La Mã có nhiều chữ số nhất ?
viết cả theo kiểu số La Mã và số tự nhiên nha
số la mã lớn là m
không có số lãm mã có nhiều chữ số nhất
số la mã XII làm thế nào để được số 7 la mã ?
mk giải trí cho các bn vui nhé
các bạn trả lời gần đúng thôi chứ sai bét tè le
lấy số 12 la mã gạch chéo thi duoc so 7 la ma
đúng ko nào các bn. k mk nhé
với ba chữ số la mã I, V, X có thể viết được bao nhiêu số la mã mà mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần? số nhỏ nhất là số nào? số lớn nhất là số nào?
Số nhỏ nhất là I
Số lớn nhất là X
Đúng hok bạn :V
Từ 3 que diêm thì viết được bao nhiêu số la mã nhỏ hơn 20? Đó là những số la mã nào?
III,IV,VI,IX,XI có gì sai sót mong bạn thông cảm
Số La Mã lớn nhất có thể viết được là số nào ( viết bằng chữ số La Mã, mỗi chữ số quy định không viết quá 3 lần ).
a) Với cả hai chữ số và có thể xếp được những số La Mã nào ( mỗi chữ số có thể viết nhiều lần ) ?
b) Dùng ba que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 20 ?
a , IX , XI , XII , XIII , XIX , XXI , XXII , XXIII , XXIX , XXXI , XXXII , XXXIII
b , III , IV , VI , IX , XI .