X là một este đơn chức , làm bay hơi 6 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 trong cùng điều kiện. Công thức của este là
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng 3,52 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C4H6O2
nX = nO2 = 0,11 mol → MX = 8,14 : 0,11 = 74 (g/mol)
→ Este đơn chức X có công thức dạng CxHyO2 → 12x + y + 32 =74
→ 12x + y = 42
→ thỏa mãn x = 3 và y = 6 → X là C3H6O2
Đáp án cần chọn là: B
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là:
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Đáp án: B
nN2 = 0 , 7 14 . 2 = 0,025 mol => nx = 0,025
=> Mx = 1 , 85 0 , 025 = 74
=> X và Y có cùng CTPT là C3H6O2
<=> HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Tìm công thức phân tử của A.
Vì A và O2 có cùng V ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên nA = nO2 = 0,1 (mol)
A là este no đơn chức nên có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Ta có: MCnH2nO2 = 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3
→CTPT của A là: C3H6O2
Một este X mạch hở tạo từ axit đơn chức và etilen glicol. Hoá hơi a gam X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam O2 (ở cùng điều kiện). Mặt khác a gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng thu được 32,8 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3COO)2C2H4
B. (C2H3COO)2C2H4
C. (HCOO)2C2H4
D. (C3H5COO)2C2H4
Chọn đáp án A
Este X có dạng (RCOO)2C2H4.
n X = n O 2 = 0 , 2 m o l
( R C O O ) 2 C 2 H 4 + 2 N a O H → 2 R C O O N a + C 2 H 4 ( O H ) 2
nRCOONa = 0,2 * 2 = 0,4 mol.
Suy ra R+67 = 32,8:0,4 = 82.
R = 15 (-CH3)
Vậy (CH3COO)2C2H4.
Hai este đơn chức X và là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và là
A. HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3
B. C 2 H 3 COOC 2 H 5 và C 2 H 5 COOC 2 H 3
C. C 2 H 5 COOCH 3 và HCOOCH ( CH 3 ) 2
D. HCOOCH 2 CH 2 CH 3 và CH 3 COOC 2 H 5
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Chọn đáp án A
nX = nN2 = 0,025 mol ⇒ MX = 1,85 ÷ 0,025 = 74 (C3H6O2)
Làm bay hơi 2,58g este đơn chức X thu được 1 thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,96g ôxi cùng điều kiện .X là chất nào sau đây ? A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH2 =CH- COOCH3 D. C2H5COOCH3
$n_X =n_{O_2}= \dfrac{0,96}{32} = 0,03(mol)$
$M_X = \dfrac{2,58}{0,03} = 86$
Đáp án C thỏa mãn( $M_{CH_2=CH-COOCH_3} = 86$ )