Cho bảng số liệu sau:
Bảng 29.2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ
(Đơn vị: %)
Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và năm 2005.
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 29.2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ
(Đơn vị: %)
Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và năm 2005.
Nhận xét:
– Do sự khác nhau về nguồn lực nên cơ cấu giá trị sản xuất CN không đều giữa các vùng:
+ Vùng có tỉ trọng lớn nhất là: Đông Nam Bộ (55,6%- 2005)
+ Vùng có tỉ trọng nhỏ nhất là: Tây Nguyên (0,7% – 2005)
– Có sự thay đổi tỉ trọng giữa năm 1996 và 2005 đối với từng vùng:
+ Các vùng có tỉ trọng tăng là: Đông Nam Bộ tăng 6%, Đồng bằng sông Hồng tăng 2%
+ Các vùng còn lại đều giảm tỉ trọng trong đó giảm mạnh là ĐBSCL từ 11,8% còn 8,8%
Trong qua trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đông Nam Bộ
Giải thích: Mục 3, SGK/85 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: D
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn trên
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: %)
- Tính bán kính đường tròn r 2000 , r 2010 :
+ Cho r 2000 = 1 , 0 đvbk
+ r 2010 = 2963499 , 7 336100 , 3 = 2 , 97 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
b) Nhận xét và giải thích
Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng:
- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm, từ 15,8% (năm 2000) xuống còn 8,5% (năm 2010), giảm 7,3%, do chính sách của Nhà nước giảm khai thác tài nguyên, đưa các thành phẩm khai thác vào sản xuất để có sản phẩm tinh.
- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, từ 78,7% (năm 2000) lên 86,5% (năm 2010), tăng 7,8%, vì có nhiều ngành, lại có nhiều sản phẩm tinh nên có hiệu quả kinh tế cao hơn, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước giảm, từ 5,5% (năm 2000) xuống còn 5,0% (năm 2010), giảm 0,5%, vì có ít ngành và chưa khai thác hết những thế mạnh vốn có
Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta là
A. Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nưóc và tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
B. Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước và tăng tỉ trọng của ngoài khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
C. Giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước
D. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta là
A. Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nưóc và tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước và tăng tỉ trọng của ngoài khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước.
D. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A. khu vực nhà nước giảm, khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Cả ba khu vực đều tăng.
C. khu vực nhà nước và ngoài nhà nước giảm; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. khu vực nhà nước tăng, khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
Chọn đáp án A
Trong những năm gần đây, các thành phần kinh tế tham gia hoạt động công nghiệp đã được mở rộng nhằm phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất. Xu hướng chính là giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. khu vực nhà nước giảm, khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
B. Cả ba khu vực đều tăng
C. khu vực nhà nước và ngoài nhà nước giảm; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
D. khu vực nhà nước tăng, khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm
Chọn đáp án A
Trong những năm gần đây, các thành phần kinh tế tham gia hoạt động công nghiệp đã được mở rộng nhằm phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất. Xu hướng chính là giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Để thực hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ( giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ cột chồng
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp ( cột và đường)
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài thì biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013.
Đáp án: C
Vẽ sơ đồ cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta. Nhận xét xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ sơ đồ
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
b) Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta
- Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước.
- Tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước.
- Tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp của Hoa Kì có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp
A. Đóng tàu, dệt, điện tử, chế tạo ô tô
B. Chế tạo ô tô, hóa dầu, hàng không – vũ trụ
C. Cơ khí, điện tử, viễn thông
D. Luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa