qua nhãn hiệu thuốc tiêu xoang sẽ nhận được thông tin gì
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết những thông tin gì?
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết:
- Tên sản phẩm.
- Hàm lượng các chất.
- Dạng thuốc.
- Công dụng của thuốc.
- Cách sử dụng.
- Khối lượng hoặc thể tích.
- Quy định về an toàn lao động (độ độc của thuốc).
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết những thông tin gì?
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết:
- Tên sản phẩm.
- Hàm lượng các chất.
- Dạng thuốc.
- Công dụng của thuốc.
- Cách sử dụng.
- Khối lượng hoặc thể tích.
- Quy định về an toàn lao động (độ độc của thuốc).
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết những thông tin gì?
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết:
- Tên sản phẩm.
- Hàm lượng các chất.
- Dạng thuốc.
- Công dụng của thuốc.
- Cách sử dụng.
- Khối lượng hoặc thể tích.
- Quy định về an toàn lao động (độ độc của thuốc).
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết những thông tin gì?
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết:
- Tên sản phẩm.
- Hàm lượng các chất.
- Dạng thuốc.
- Công dụng của thuốc.
- Cách sử dụng.
- Khối lượng hoặc thể tích.
- Quy định về an toàn lao động (độ độc của thuốc).
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho ta biết những thông tin gì? Cho ví dụ.
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết những thông tin gì? Cho ví dụ?
Cho chúng ta biết :
- Nó thuộc nhóm độc nào
- Nồng độ bao nhiêu
- Tên của thuốc
- Công dụng
- 1 gói chứa bao nhiêu gram
Ví dụ : Carban ,...
Bao gồm: Tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc Ví dụ: Padan 95 SP Ý nghĩa tên thuốc Padan 95 SP
Ngoài ra trên nhãn thuốc còn ghi công dụng của thuốc, cách sử dụng, khối lượng hoặc thể tích,… Trên vạch dưới cùng của nhãn còn in các quy định về an toàn lao động.
Nhận biết được sự có mặt của các nguyên tố hóa học thông qua kí hiệu, tên gọi của chúng trong các loại nhãn mác thuốc, đồ uống, đồ ăn,…
- Nước khoáng Lavie
+ Nguyên tố Na: Sodium
+ Nguyên tố Ca: Calcium
+ Nguyên tố Mg: Magnesium
+ Nguyên tố K: Potassium
+ Nguyên tố F: Fluorine
Thực hành: Nhận biết một số loại phân hóa học thông thường và nhãn hiệu thuốc trừ sâu,bệnh hại.
Xác định được cấp độ độc của thuốc trừ sâu qua nhãn hiệu
Phân loại theo WHO | Đường miệng | Đường da | ||
Chất rắn | Chất lỏng | Chất rắn | Chất lỏng | |
Ia: Rất độc (băng màu đỏ PMS red 199C) | 5 | <20 | <10 | <40 |
Ib: Độc (băng màu đỏ PMS red 199C) | 5 - 50 | 20 - 200 | 10 - 100 | 40 - 400 |
II: Nguy hiểm (Băng màu vàng PMS yellow C) | 50 - 500 | 200 - 2000 | 100 - 1000 | 400 - 4000 |
III: Cẩn thận (Băng màu xanh da trời PMS blue 293 C | >500 | >2000 | >1000 | >4000 |
IV: Cẩn thận (Băng màu xanh lá câyPMS green 347 C) | >200 | >3000 |
Băng màu: Theo quy định nhãn thuốc phải có băng màu tương ứng với độc của thuốc.
(1) Nhóm Ia, Ib: Băng màu đỏ (code PMS red 199C)
(2) Nhóm II: Băng màu vàng (code PMS yellow C)
(3) Nhóm III: Băng màu xanh da trời (code PMS blue 293 C)
(4) Nhóm IV: Băng màu xanh lá cây (code PMS green 347 C)
Các hình tượng biểu thị độ độc trên nhãn thuốc BVTV (theo quy định của Việt Nam)
Pictogram (hình tượng hướng dẫn an toàn)
Pictogram (tùy theo đặc điểm của mỗi loại thuốc) được in trong băng màu nhằm cung cấp thêm thông tin về hướng dẫn sử dụng an toàn thuốc BVTV.
Cụ thể:
- Hướng dẫn an toàn khi pha thuốc.
- Hướng dẫn an toàn khi sử dụng thuốc.
- Hướng dẫn an toàn khi tồn trữ thuốc (xa tầm với của trẻ em).
- Hướng dẫn những hạn chế khi sử dụng (như thuốc độc cho cá, gia súc...).
Tìm kiếm
» Tìm kiếm nâng caoGiải pháp quản lý cây lúa tổng hợp từ khi gieo trồng cho đến khi thu hoạch.
» chi tiết
Giải pháp quản lý cây cà phê tổng hợp bao gồm các biện pháp chăm sóc cây sau thu hoạch.
» chi tiết
Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm - không chọn lọc - hiệu quả cao - hiệu lực kéo dài - sử dụng trên cây lâu năm.