Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về rươi?
Sống kí sinh.
Sống tự do.
Sống tự dưỡng.
Sống ở nước ngọt.
Câu 4: Khi nói về nấm, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Không có diệp lục. B. Tế bào nhân sơ.
C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc. D. Đời sống tự dưỡng.
Câu 5: Nấm nào dưới đây có thể ăn được?
A. Nấm mốc. B. Nấm bào ngư. C. Nấm độc đỏ. D. Nấm độc tán trắng.
Câu 6: Thành phần cấu tạo nào sau đây thường có ở nấm độc mà không có ở nấm ăn được? (xem hình bên)
A. (3), (4). B. (5),(6). C. (3), (6). D. (1), (2).
Câu 7: Để phân biệt nấm đảm và nấm túi ta có thể dựa vào:
A. Đặc điểm cơ quan sinh sản của nấm. B. Đặc điểm cấu tạo của cây nấm.
C. Cấu tạo tế bào. D. Môi trường sống.
Câu 4: Khi nói về nấm, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Không có diệp lục. B. Tế bào nhân sơ.
C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc. D. Đời sống tự dưỡng.
Câu 5: Nấm nào dưới đây có thể ăn được?
A. Nấm mốc. B. Nấm bào ngư. C. Nấm độc đỏ. D. Nấm độc tán trắng.
Câu 6: Thành phần cấu tạo nào sau đây thường có ở nấm độc mà không có ở nấm ăn được? (xem hình bên)
A. (3), (4). B. (5),(6). C. (3), (6). D. (1), (2).
Câu 7: Để phân biệt nấm đảm và nấm túi ta có thể dựa vào:
A. Đặc điểm cơ quan sinh sản của nấm. B. Đặc điểm cấu tạo của cây nấm.
C. Cấu tạo tế bào. D. Môi trường sống.
Câu 12 Phát biểu nào sau đây về đỉa là sai?
A. Ruột tịt cực kì phát triển.
B. Bơi kiểu lượn sóng.
C. Sống trong môi trường nước ngọt.
D. Có đời sống kí sinh toàn phần.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây về rươi là đúng?
A. Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ.
B. Sống trong môi trường nước mặn.
C. Cơ quan cảm giác kém phát triển.
D. Có đời sống bán kí sinh gây hại cho người và động vật.
Câu 12 Phát biểu nào sau đây về đỉa là sai?
A. Ruột tịt cực kì phát triển.
B. Bơi kiểu lượn sóng.
C. Sống trong môi trường nước ngọt.
D. Có đời sống kí sinh toàn phần.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây về rươi là đúng?
A. Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ.
B. Sống trong môi trường nước mặn.
C. Cơ quan cảm giác kém phát triển.
D. Có đời sống bán kí sinh gây hại cho người và động vật.
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại theo mục đích, nhu cầu của con người.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa vô hướng.
Khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học
D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học
Đáp án B.
Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các giọt coaxecva có khả năng hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch, nhờ đó lớn lên, biến đổi cấu trúc nội tại của chúng và dưới tác động cơ giới chúng bắt đầu phân chia thành giọt mới. Có thể nói ngay ở giai đoạn đầu tiên này bắt đầu xuất hiện mầm mống của chọn lọc tự nhiên giữ lại những giọt coaxecva có những đặc tính sơ khai của hình thức trao đổi chất, sinh sản và phát triển. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc và thể thức phát triển của các giọt coaxecva ngày càng hoàn thiện. Cũng trong giai đoạn này xuất hiện cơ chế tự sao chép: khi tiến hóa hóa học đạt tới mức nhất định sẽ hình thành nhiều hệ tương tác giữa các đại phân tử giữa protein – lipit, gluxit – protein, protein – protein, protein – axit nucleic. Qua chọn lọc tự nhiên chỉ có hệ tương tác protein – axit nucleic có thể phát triển thành các cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới.
STUDY TIP
Qua quá trình tiến hóa lâu dài, từ các giọt coaxecva đã hình thành nên các dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, rồi đến đơn bào cuối cùng hình thành cơ thể đa bào. Do đó, chọn lọc tự nhiên đã tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa, hình thành nên các tế bào sơ khai
Khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học.
Đáp án B.
Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các giọt coaxecva có khả năng hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch, nhờ đó lớn lên, biến đổi cấu trúc nội tại của chúng và dưới tác động cơ giới chúng bắt đầu phân chia thành giọt mới. Có thể nói ngay ở giai đoạn đầu tiên này bắt đầu xuất hiện mầm mống của chọn lọc tự nhiên giữ lại những giọt coaxecva có những đặc tính sơ khai của hình thức trao đổi chất, sinh sản và phát triển. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc và thể thức phát triển của các giọt coaxecva ngày càng hoàn thiện. Cũng trong giai đoạn này xuất hiện cơ chế tự sao chép: khi tiến hóa hóa học đạt tới mức nhất định sẽ hình thành nhiều hệ tương tác giữa các đại phân tử giữa protein – lipit, gluxit – protein, protein – protein, protein – axit nucleic. Qua chọn lọc tự nhiên chỉ có hệ tương tác protein – axit nucleic có thể phát triển thành các cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về electron tự do?
A. Electron tự do là electron nằm trong nguyên tử nhưng không bị hạt nhân hút
B. Electron tự do là electron nằm xa hạt nhân nguyên tử
C. Electron tự do là electron đã tách khỏi nguyên tử và chúng chuyển động một cách tự do
D. Electron tự do là electron nằm trong những vật chuyển động tự do
Đáp án C
Electron tự do là electron đã tách khỏi nguyên tử và chúng chuyển động một cách tự do
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên là một quá trình ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi.
C. Chọn lọc tự nhiên tạo nên những đột biến có lợi.
D. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên.
Đáp án B
- Ý A sai vì chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng.
- Ý C sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra đột biến có lợi mà chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
- Ý D sai vì còn có thể có những con đường khác như di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?
A. CLTN có thể duy trì và củng cố nhưng đột biến có lợi
B. CLTN tạo nên những đột biến có lợi
C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua CLTN
D. CLTN là một quá trình ngẫu nhiên
Chọn A.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là A, CLTN đào thải các biến dị có hại và tích lũy biến dị có lợi
B sai, CLTN không tạo ra các biến dị, đây là kết quả của đột biến và giao phối
C sai, các yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải bất cứ biến dị nào dù có lợi hay có hại
D sai, CLTN là quá trình chọn lọc có hướng, giữa lại kiểu hình thích nghi
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?
A. CLTN có thể duy trì và củng cố nhưng đột biến có lợi
B. CLTN có thể duy trì và củng cố nhưng đột biến có lợi
C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua CLTN
D. CLTN là một quá trình ngẫu nhiên
Đáp án A
Phát biểu đúng là A, CLTN đào thải các biến dị có hại và tích lũy biến dị có lợi
B sai, CLTN không tạo ra các biến dị, đây là kết quả của đột biến và giao phối
C sai, các yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải bất cứ biến dị nào dù có lợi hay có hại
D sai, CLTN là quá trình chọn lọc có hướng, giữa lại kiểu hình thích nghi