Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hai giá trị và của x có tổng bằng 15 và hai giá trị tương ứng và của y có tổng bằng −20. Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hai giá trị và của x có tổng bằng 15 và hai giá trị tương ứng và của y có tổng bằng −20. Tính giá trị của y khi x =1,5
Ta có \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{x_1+x_1}{y_1+y_2}=\dfrac{15}{20}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1=\dfrac{4}{3}x_1\\y_2=\dfrac{4}{3}x_2\end{matrix}\right.\Rightarrow y=\dfrac{4}{3}x\)
Với \(x=1,5=\dfrac{3}{2}\Rightarrow y=\dfrac{4}{3}\cdot\dfrac{3}{2}=2\)
Cho biết x và y là hai đại lược tỉ lệ thuận. Biết rằng hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng -2.
a. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b. Tìm y khi x=2; x=4
a: x và y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{x_1+x_2}{y_1+y_2}=\dfrac{6}{-2}=-3\)
=>x=-3y
b: x=-3y
=>\(y=-\dfrac{1}{3}x\)
Thay x=2 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot2=-\dfrac{2}{3}\)
Thay x=4 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot4=-\dfrac{4}{3}\)
1. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Biết rằng với hai giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng -2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) của y có tổng bằng 6. Khi đó hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào ?
2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) có tổng bằng -14. Hãy biểu diễn y theo x.
3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x\(_1\), x\(_2\) là hai giá trị của x và y\(_1\), y\(_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x\(_1\) = -1 và x\(_2\) = 3 thì y\(_1\) - 2y\(_2\) = 5.
a) Tính y\(_1\) và y\(_2\).
b) biểu diễn y theo x.
c) tính giá trị của y khi x = -5 và x = 2.
Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Gọi x1, 2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 + x2 = -3 và y1 + y2 = 15
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Tính các giá trị của x khi y = -2 và y = -9
a: x và y tỉ lệ thuận với nhau
=>\(\dfrac{y_1}{x_1}=\dfrac{y_2}{x_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{y_1}{x_1}=\dfrac{y_2}{x_2}=\dfrac{y_1+y_2}{x_1+x_2}=\dfrac{15}{-3}=-5\)
=>y=-5x
b: y=-5x
=>\(x=-\dfrac{1}{5}y\)
Thay y=-2 vào \(x=-\dfrac{1}{5}y\), ta được:
\(x=-\dfrac{1}{5}\cdot\left(-2\right)=\dfrac{2}{5}\)
Thay y=-9 vào x=-1/5y, ta được:
\(x=-\dfrac{1}{5}\cdot\left(-9\right)=\dfrac{9}{5}\)
Cho x và y tỉ lệ thuận với nhu .Biết 2 giá trị x1 và x2 có tổng bằng 15 và 2 giá trị tương ứng y1 và y2 có tổng bằng -20 .Tìm hệ số tỉ lệ của ý đối với x . Tính khi x =1.5 . Tính khi x =-10
Do x,y tỉ lệ thuận nên k= \(\frac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \frac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_1} + {y_2}}}{{{x_1} + {x_2}}} = \frac{{ - 20}}{{15}} = \frac{{ - 4}}{3}\)
\(\begin{gathered} \frac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \frac{{ - 4}}{3} \hfill \\ \frac{{{y_1}}}{{1,5}} = \frac{{ - 4}}{3} \hfill \\ {y_1} = \frac{{1,5 \times ( - 4)}}{3} \hfill \\ {y_1} = - 2 \hfill \\ \end{gathered} \)
Tương tự cho x=-10 bạn nhé.
Vì y tỉ lệ thuận với x nên y = k.x ( k khác 0). Ta có x1+x2=15 và y1+y2= -20
Mà y1= k.x1 và y2= k.x2 nên y1+y2= -20 hay k.x1+ k.x2 =-20; k. (x1+ .x2 )=-20 suy ra: k. 15 = -20
k = -20:15 = -4/3
Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là -4/3
Vì k =-4/3 nên y = -4/3 . x
Thay x = 1,5 =3/2 vào y = -4/3 . x, ta được y = -4/3. 3/2= -2
Thay x = -10 vào y = -4/3 . x, ta được y = -4/3. (-10)= 40/3
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x vày1,y2 là các giá trị tương ứng của y. Biếx1+x2=4 vày1+y2=20. Hãy tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x?
Nhắc lại một chút :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổiTỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này = tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kiaTa có x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x
y1 , y2 là hai giá trị khác nhau của y
Tỉ số hai giá trị tương ứng luôn không đổi
=> \(\frac{y_1}{x_1}=\frac{y_2}{x_2}\). Biết x1+x2 = 4 ; y1+y2 = 20
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{y_1}{x_1}=\frac{y_2}{x_2}=\frac{y_1+y_2}{x_1+x_2}=\frac{20}{4}=5\)
\(\frac{y_1}{x_1}=5\Rightarrow y_1=5x_1\)(1)
\(\frac{y_2}{x_2}=5\Rightarrow y_2=5x_2\)(2)
Từ (1) và (2) => y = 5x
Vậy hệ số tỉ lệ = 5
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hiệu hai giá trị nào đó của x bằng 12 và hiệu hai giá trị tương ứng của y bằng - 4. Hỏi đại lượng y liên hệ với đại lượng x bởi công thức nào
. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
a) Biết rằng với hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng – 2 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng 6. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b) Từ đó hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
nhanh tui tick cho
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết rằng hai giá trị bất kì x1,x2 của x có tổng bằng 1, hai giá trị tương ứng y1,y2 của y có tổng bằng 5
a, hãy biểu diễn y theo x
b, tính giá trị của x khi y=-4 , y= -1 và 1 phần 2
c, giá trị của y khi x=-4, x=0,5
ht
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết rằng hai giá trị bất kì x1,x2 của x có tổng bằng 1, hai giá trị tương ứng y1,y2 của y có tổng bằng 5
a, hãy biểu diễn y theo x
b, tính giá trị của x khi y=-4 , y= -1 và 1 phần 2
mình hỏi bài chớ đâu phải hỏi bạn ghi đầu bài ra đâu