Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E=12,5 V; r=0,4ôm; bóng đèn Đ1 ghi 12V -6W. Bóng đèn Đ2 ghi 6V-4,5 W là biến trở. a. Các đèn sáng như thế nào? b. Công suất của nguồn?
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V- 4,5W; Rb là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. Rb = 16.
B. không tồn tại Rb.
C. Rb = 10.
D. Rb = 8.
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động. E = 12,5V và có điện trở trong r = 0,4ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V - 6W; bóng đèn Đ2 loại 6V - 4,5W; Rb là một biến trở .
Hãy nhận dạng các đèn Đ1, Đ2 và biến trở Rb của mạch điện có sơ đồ như hình 11.2 được mắc với nhau như thế nào?
Ta thấy hình 11.2
[(Rb nối tiếp với Đ2) song song với Đ1].
Cho mạch điện như hình. Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12,5 (V) và có điện trở trong r=0,4 Ω , bóng đèn Đ 1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn Đ 2 có ghi số 6V – 4,5W. R b là một biến trở. Xác định giá trị của biến trở để cả hai đèn cùng sáng bình thường. Tính công suất mạch ngoài P n g và hiệu suất H của nguồn điện khi đó
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó mỗi nguồn điện có suất điện động ξ= 6,25V; r = 0,2Ω; bóng đèn Đ1 ghi 12V- 6W. Bóng đèn Đ2 ghi 6V- 4,5W, Rb là biến trở.
a) Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh biến trở Rb= 8Ω thì đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường ?
Tính công suất nguồn và hiệu suất của nguồn điện khi đó ?
giải dùm mình cần gấp trưa nay luc 11h30 giúp dùm mình cần gấp
\(R_{Đ1}=\dfrac{U^2_{Đ1}}{P_{Đ1}}=\dfrac{12^2}{6}=24\Omega\)
\(R_{Đ2}=\dfrac{U^2_{Đ2}}{P_{Đ2}}=\dfrac{6^2}{4,5}=8\Omega\)
\(I_{Đ1đm}=\dfrac{P_{Đ1}}{U_{Đ1}}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
\(I_{Đ2đm}=\dfrac{P_{Đ2}}{U_{Đ2}}=\dfrac{4,5}{6}=0,75A\)
\(R_N=\dfrac{R_1\cdot\left(R_b+R_2\right)}{R_1+R_b+R_2}=\dfrac{24\cdot\left(8+8\right)}{24+8+8}=9,6\Omega\)
\(I_m=\dfrac{\xi}{r+R_N}=\dfrac{6,25}{0,2+9,6}=0,64A\)
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6 V - 4,5 W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω
B. R b = 10 Ω
C. R b = 8 Ω
D. R b = 12 Ω
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V - 4,5 W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω
B. R b = 10 Ω
C. R b = 8 Ω.
D. R b = 12 Ω.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi số 12 V – 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V – 4,5 W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω.
B. không tồn tại R b
C. R b = 10 Ω.
D. R b = 8 Ω.
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .
Tính điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình thường .
Điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình
Một mạch điện cỏ sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V – 4,5W. R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω.
B. không tồn tại R b .
C. R b = 10 Ω.
D. R b = 8 Ω
đáp án D
P d = U d I d ⇒ I d = P d U d I d 1 = 6 12 = 0 , 5 A ⇒ R d 1 = U d 1 I d 1 = 12 0 , 5 = 24 Ω I d 2 = 4 , 5 6 = 0 , 75 A ⇒ R d 2 = U d 2 I d 2 = 6 0 , 75 = 8 Ω
⇒ R b = U b I d 2 = U d 1 - U d 2 I d 2 = 12 - 6 0 , 75 = 8 Ω
+ Thử lại định luật Ôm
ξ = U + Ir = U d 1 + I d 1 + I d 2 r = 12 + 0 , 5 + 0 , 75 . 0 , 4 = 12 , 5 V