Cho bảng số liệu về diện tích ở Việt Nam, qua một số năm, hãy:
- Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
- Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
- Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
Cho bảng số liệu về diện tích ở Việt Nam, qua một số năm, hãy:
- Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
- Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
- Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
- Tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
Tỉ lệ che phủ rừng Việt Nam (%)
Năm | 1943 | 1993 | 2001 |
Tỉ lệ che phủ rừng | 43,3 | 26,1 | 35,8 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ lệ độ che phủ rừng so với diện tích diện tích đất liền của nước ta trong giai đoạn 1943 – 2001.
- Nhận xét: Giai đoạn 1943-2001, diện tích rừng của nước ta có sự biến động. Giai đoạn 1943-1993, diện tích rừng giảm, giai đoạn 1993-2001, diện tích rừng tăng.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triệu ha)
a) Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
c) Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Nêu những biện pháp bảo vệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta?
Gợi ý làm bài
a) Tính tỉ lệ độ che phủ rừng
Độ che phủ rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: %)
b) Nhận xét
- Từ năm 1943 đến năm 1983, diện tích rừng Việt Nam giảm, từ 14,3 triệu ha xuống còn 7,2 triệu ha, giảm 7,1 triệu ha do chiến tranh tàn phá và do khai thác bừa bãi.
- Từ năm 1983 đến năm 2011, diện tích rừng Việt Nam ngày càng tăng, từ 7,2 triệu ha (năm 1983) lên 13,5 triệu ha (năm 2011), tăng 6,3 triệu ha do đẩy mạnh công tác bảo vệ và trồng mới rừng.
c) Nguyên nhân và hiện pháp
* Nguyên nhân
- Do khai thác rừng quá mức.
- Do phá rừng làm nướng rẫy.
- Do cháy rừng.
- Do chiến tranh.
* Biện pháp
- Trồng rừng.
- Phòng chống cháy rừng, đốt rừng.
- Ngăn chặn phá rừng.
- Tăng cường công tác quản lí, bảo vệ rừng,...
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
a) Nhận xét sự biến động về diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng của nước ta giai đoạn 2000-2007
b) Kể tên những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh : từ trên 40-60% và trên 60% ( năm 2007)
c) Kể tên những tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp trên 100 tỉ đồng ( năm 2007)
a) Nhận xét :
- Trong giai đaonh 2000-2007, tổng diện tích rừng của nước ta có xu hương tăng, từ 10.915,6 nghìn ha ( năm 2000) lên 12739,6 nghìn ha ( 2007), tăng gấp 1,17 lần. Trong đó
+ Diện tích rừng trồng tăng từ 1.471,4 nghìn ha ( 2000) lên 2.551,4 nghìn ha (2007), tăng gấp 1,73 lần
+ Diện tích rừng tự nhiên tăng từ 9.444,2 nghìn ha ( 2000) lên 10.188,2 nghìn ha (2007), tăng gấp 1,08 lần
- Diện tích rừng trồng có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích rừng tự nhiên
b) Tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh
- Từ 40 đếm 60% : Đắk Nông, Đăk Lắc, Gia Lai ( Tây Nguyên), Đà Nẵng, Quảng Nam, Ninh Thuận ( Duyên hải Nam Trung Bộ), Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế (Bắc Trung Bộ), Hòa Bình, Sơn La, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh ( Trung du và miền núi Bắc Bộ)
- Trên 60% : Lâm Đồng, Kon Tum (Tây Nguyên), Quảng Bình ( Bắc Trung Bộ), Tuyên Quang (Trung du và miền núi Bắc Bộ)
c) Những tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp trên 100 tỉ đồng ( năm 2007)
- Bắc Trung Bộ : Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế
- Trung du và miền núi Bắc Bộ : Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên.
- Duyên hải Nam Trung Bộ : Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
- Tây Nguyên : Gia Lai, Đăk Lắc
- Đông Nam Bộ : Tây Ninh
- Đồng bằng sông Cửu Long : Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cà Mau
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về vai trò của ngành lâm nghiệp nước ta?
1) Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản mang lại giá trị kinh tế.
2) Trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng.
3) Điều hoà lượng nước trên mặt đất
4) Ngăn cản quá trình xói mòn đất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
a) Nêu những điểm chung của các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở nước ta
b) Phân tích những thế mạnh để phát triển từng ngành nói trên.
a) Những điểm chung của các ngành :
- Vai trò : Đều là những ngành quan trọng ( công nghiệp trọng điểm), có vai trò to lớn cả về kinh tế và xã hội
- Nguồn lực : Tuy có những hạn chế nhưng đều có thế mạnh phát triển lâu dài
- Sự phát triển : nói chung, chúng đều khai thác được những lợi thế và phát triển mạnh
b) Thế mạnh để phát triển từng ngành
- Công nghiệp năng lượng
+ Tài nguyên dồi dào : than, dầu khí, thủy năng, nguồn năng lượng khác
+ Thị trường rộng lớn
+ Chính sách của Nhà nước và các thế mạnh khác : công nghiệp năng lượng được đầu tư phát triển đi trước một bước
- Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản
+ Nguyên liệu tại chỗ phong phú từ các ngành nông, lâm, thủy sản
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Chính sách phát triển và các thế mạnh khác : được quan tâm phát triển, thu hút đầu tư, lao động dồi dào,..
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Các nhân tố khác : được quan tâm phát triến, thu hút đầu tư
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về vai trò cúa ngành lâm nghiệp nước ta?
1) Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản mang lại giá trị kinh tế.
2) Trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng.
3) Điều hoà lượng nước trên mặt đất.
4) Ngăn cản quá trinh xói mòn đất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là
A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum và Hà Tĩnh.
B. Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum và Lâm Đồng
C. Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum và Lâm Đồng
D. Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum và Lâm Đồng.
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là
A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum và Hà Tĩnh.
B. Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum và Lâm Đồng,
C. Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum và Lâm Đồng.
D. Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum và Lâm Đồng
Đáp án C
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum và Lâm Đồng
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là
A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum và Hà Tĩnh
B. Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum và Lâm Đồng,
C. Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum và Lâm Đồng
D. Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum và Lâm Đồng
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là
A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum và Hà Tĩnh
B. Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum và Lâm Đồng
C. Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum và Lâm Đồng
D. Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum và Lâm Đồng