Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na2SO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3. Một học sinh cho rằng nếu dùng dung dịch Na2S thì có thể phân biệt được các dung dịch trên ngay ở lần thử đầu tiên. Kết luận của học sinh đó có đúng không? Vì sao?
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na2SO4, AlCl3, FeCl2, NaHSO4, FeCl3. Một học sinh
cho rằng nếu dùng dung dịch Na2S thì có thể phân biệt các dung dịch trên ngay ở lần đầu thử đầu tiên.
Kết luận đó của học sinh có đúng không? Vì sao?
Kết luận của bạn học sinh hoàn toàn đúng :
Khi cho dung dịch Na2S lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tạo kết tủa keo trắng , khi mùi trứng thối : AlCl3
- Tạo kết tủa đen : FeSO4
- Tạo khí mùi trứng thối : NaHSO4
- Tạo kết tủa vàng : FeCl3
- Không hiện tượng : Na2SO4
3Na2S + 2AlCl3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3H2S
Na2S + FeSO4 → Na2SO4 + FeS
2NaHSO4 + Na2S → 2Na2SO4 + H2S
2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S + 6NaCl
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, KCl. Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch trên là:
A. BaCl2
B. NaHSO4
C. KOH
D. Ba(OH)2
Đáp án: D
Khi tác dụng với Ba(OH)2:
- NH4Cl: Tạo khí mùi khai NH3
- AlCl3: tạo kết tủa keo Al(OH)3, thêm dư Ba(OH)2 thì kết tủa tan
- FeCl3: Tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
- Na2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4
- (NH4)2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4 và khí mùi khai NH3
- KCl: không hiện tượng
Chỉ dùng thêm dung dịch NaHSO4 thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong 6 dung
dịch riêng biệt sau: BaCl2, NaHCO3, NaOH, Na2S, Na2SO4 và AlCl3?
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án A
Cho NaHSO4 thấy: Cho BaCl2 thấy:
BaCl2: Có kết tủa trắng BaSO4 Na2SO4: Có kết tủa trắng BaSO4
NaHCO3: Có khí CO2 bay lên Cho Na2S thấy:
Na2S: Khí mùi trứng thối bay ra AlCl3: Xuất hiện kết tủa
NaOH: không có kết tủa
Chỉ dùng thêm dung dịch NaHSO4 thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong 6 dung dịch riêng biệt sau: BaCl2, NaHCO3, NaOH, Na2S, Na2SO4 và AlCl3?
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án A
Cho NaHSO4 thấy: Cho BaCl2 thấy:
BaCl2: Có kết tủa trắng BaSO4 Na2SO4: Có kết tủa trắng BaSO4
NaHCO3: Có khí CO2 bay lên Cho Na2S thấy:
Na2S: Khí mùi trứng thối bay ra AlCl3: Xuất hiện kết tủa
NaOH: không có kết tủa
Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: A l C l 3 , F e C l 3 , F e C l 2 , M g C l 2
A. dd H 2 S O 4
B. dd N a 2 S O 4
C. dd NaOH
D. dd N H 4 N O 3
Có 4 lọ đựng các dung dịch riêng mất nhãn: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây làm thuốc thử để trực tiếp phân biệt được các dung dịch trên ?
A. H2SO4
B. AgNO3
C. NaOH
D. Ba(OH)2
Chọn đáp án D.
Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.
+ Với A1Cl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.
+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.
+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.
+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.
Chú ý: Với bài toán nhận biết trong hóa học vô cần thì cần lưu ý là Ba(OH)2 có thể xem là chất thử có công hiệu mạnh nhất. Do vậy, khi nó xuất hiện thì ưu tiên chọn và thử đầu tiên.
Cho các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2SO3, AlCl3, KNO3, NH4Cl, ZnSO4. Nếu chỉ dùng thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2 thì có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2SO3, AlCl3, KNO3, NH4Cl, ZnSO4. Nếu chỉ dùng thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2 thì có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl.
Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch
A. BaCl2.
B. NaHSO4.
C. NaOH.
D. Ba(OH)2.