Nêu tình hình phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Công nghiệp năng lượng (thuỷ điện và nhiệt điện) có điều kiện phát triển mạnh nhờ có nguồn thuỷ năng và nguồn than phong phú.
+ Nhà máy thuỷ điện: Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La (đang xây dựng).
+ Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình.
- Nhiều tỉnh đã xây dựng các xí nghiệp công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm, sản xuất xi măng, thủ công mĩ nghệ trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu dồi dào tại chỗ.
Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh là: khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm.
Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
- Than:
+ Than đá có trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á (vùng than Quảng Ninh với hơn 3 tỉ tấn). Ngoài ra còn phân bố ở Thái Nguyên, Na Dương.
+ Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu
- Apatit (Lào Cai) → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp
- Các kim loại: sắt (Thái Nguyên, Hà Giang), đồng (Lào Cai) , chì- kẽm (Tuyên Quang), thiếc (Cao Bằng) → phát triển công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…
Câu 22: Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho
A. nhiệt điện và hóa chất.
B. nhiệt điện và xuất khẩu.
C. nhiệt điện và luyện kim.
D. luyện kim và xuất khẩu.
Câu 23: Các ngành công nghiệp phát triển mạnh ở Trung Du và miển núi Bắc Bộ là:
A. khai khoáng và thủy điện.
B. thủy điện và luyện kim.
C. luyện kim và hóa chất.
D. hóa chất và vật liệu xây dựng.
Câu 24: Đồng bằng sông Hồng đứng thứ hai cả nước về sản xuất
A. cà phê.
B. cao su.
C. lúa nước.
D. thuốc lá.
Câu 25: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 26: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Việt Trì, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hạ Long.
B. Lào Cai, Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang.
C. Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Bắc Kạn.
D. Móng Cái, Bắc Giang, Thác Bà, Lai Châu.
Câu 27: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Nam Định.
B. Quảng Ninh
C. Hưng Yên.
D. Ninh Bình.
Câu 28: Ngành công nghiệp trọng điểm không phải của Đồng bằng sông Hồng là
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Công nghiệp khai khoáng.
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Cơ sở hạ tầng thấp kém.
B. Mật độ dân cư thấp.
C. Thiên tai thường xuyên xảy ra.
D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 30: Ranh giới cuối cùng kết thúc ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc là
A. Dãy núi Hoành Sơn.
B. Dãy núi Bạch Mã.
C. Dãy núi Trường Sơn Bắc.
D. Dãy núi Trường Sơn Nam.
Câu 22 :C
Câu 23 : A
Câu 24 : C
Câu 25 : A
Câu 26 : C
Câu 27 : B
Câu 28 : A
Câu 29 : C
Câu 30 : A
Câu 22: C
Câu 23: A
Câu 24: C
Cau 25: A
Câu 26: C
Câu 27: B
Câu 28: A
Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ.
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì sao?
- Một số ngành công nghiệp khai thác: than, sắt, apatit, đồng, chì , kẽm.
- Những điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác là các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá, điều kiện khai thác thuận lợi, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ?
Ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ. Ngành này chủ yếu sử dụng mỏ sắt tại Trại Cau (cách khu công nghiệp 7km), mỏ than Khánh Hòa (10km), mỏ than mỡ Phấn Mễ (17km).
c) Trên hình 18.1 (SGK trang 66), hãy xác định
- Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh
- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
- Cảng xuất khẩu than Cửa Ông
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định
d) Dựa vào hình 18.1 (SGK trang 66) và sự hiểu biết, hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
- Phục vụ nhu cầu than trong nước
- Xuất khẩu
Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc
C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.
Chọn đáp án C
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh lớn về:
- nguồn tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu ngành nông - lâm nghiệp.
- các tỉnh nằm ở vùng rìa, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện để giao lưu trao đổi, chuyển giao kĩ thuật, công nghệ sản xuất
=> Đây là những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ.
=> Chọn đáp án C
- Chú ý: vùng có trình độ dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém
=> đây là những mặt hạn chế cho phát triển công nghiệp của vùng
Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.
C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.
Đáp án: C
Giải thích: TDMNBB có thế mạnh lớn về:
- Nguồn tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu ngành nông - lâm nghiệp.
- Các tỉnh nằm ở vùng rìa, tiếp giáp với ĐBSH có nhiều điều kiện để giao lưu trao đổi, chuyển giao kĩ thuật, công nghệ sản xuất.
⇒ Đây là những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các TTCN ở Trung du miền núi Bắc Bộ.
Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc
C. giàu tài nguyên, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi.
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.
Đáp án cần chọn là: C
- Các trung tâm công nghiệp ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu là các trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ (trừ Hạ Long có quy mô vừa). Sự phát triển và phân bố phụ thuộc vào nguồn tài nguyên khoáng sản.
Ví dụ: trung tâm công nghiệp Hạ Long, Cẩm Phả gắn với các mỏ than lớn ở Quảng Ninh; trung tâm công nghiệp Thái Nguyên, Việt Trì gắn với sự phân bố của các mỏ sắt, đá vôi hay nguồn nông sản lớn từ đồng bằng sông Hồng.
- Sự phát triển các trung tâm công nghiệp cũng gắn liền với vị trí địa lí thuận lợi: gần các cảng biển lớn ở Quảng Ninh, Hải Phòng, các trục giao thông quan trọng, khu vực ĐBSH có nền kinh tế phát triển năng động nhất nước ta.
=> Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở giàu tài nguyên, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi.
tình hình phát triển công nghiệp của vùng trung dung du và miền núi bắc bộ so với vùng đồng bằng sông hồng ?
Khả năng đa dạng hoá cơ cấu kinh tế, với những thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện, nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bắt nguồn chủ yểu từ
A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
B. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất truyền thống
C. Chính sách phát triển miền núi của Nhà nước.
D. Sự giao lưu thuận lợi với các vùng khác ở trong và ngoài nước